Prednisone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prednisone
Loại thuốc
Nhóm kháng viêm corticoid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 5 mg, 10 mg
- Dung dịch uống: 5mg/ 5 ml
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu qua đường uống, nồng độ đình trong huyết tương sau 1- 2 giờ.
T1/2 trung bình từ 3,4-3,8 giờ.
Phân bố
Chưa có báo cáo ghi nhận chính xác.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan, chuyển hóa dạng kết hợp 80%, 20% dạng không biến đổi. Prednisone chuyển hóa ở gan thành prednisolone.
Thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học:
Prednisone là một glucocortocoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisone chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của Prednisone so với các glucocorticoid khác: 5 mg prednisone có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolone và bằng 20 mg hydrocortisone.
Prednisone được chuyển hóa qua gan thành dạng có hoạt tính prednisolone, prednisolone ức chế phospholipase A2, làm giảm sự hình thành các dẫn xuất acid arachidonic, ức chế NF-Kappa và các yếu tố gây viêm khác. Liều cao hơn có tác dụng ức chế miễn dịch, dùng liieeud cao trong thời gian dài, prednisolone sẽ liên kết với thụ thể mineralocorticoid, làm tăng nồng độ Na+, giảm K+.
Tác dụng ngắn của prednisolone còn làm giảm sự giãn mạch và tính thấm của mao mạch do đó giảm sự di chuyển của bạch cầu đến vị trí viêm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adalimumab.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn: 20 mg, 40 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclophosphamide (Cyclophosphamid)
Loại thuốc
Tác nhân alkyl hóa chống ung thư; ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 50 mg
Bột pha tiêm 500 mg, 1 g, 2 g
Sản phẩm liên quan