Pivampicillin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pivampicillin.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 500 mg.
Viên nén bao phim 700 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Không có báo cáo.
Phân bố
Không có báo cáo.
Chuyển hóa
Pivampicillin là tiền chất được chuyển đổi thành dạng hoạt chất ampicillin trong quá trình hấp thu qua đường tiêu hóa.
Thải trừ
Khoảng thời gian bán thải trong huyết tương 1 giờ.
Thải trừ chủ yếu qua thận.
Dược lực học:
Pivampicillin là pivaloyloxymethyl ester của (penicillin bán tổng hợp) ampicillin. Nó là một tiền dược không hoạt động, được chuyển đổi trong quá trình hấp thu từ đường tiêu hóa thành ampicillin, cùng với formaldehyde và axit pivalic, bởi các esterase không đặc hiệu có trong hầu hết các mô của cơ thể. Hơn 99% pivampicillin được hấp thụ sẽ được chuyển thành ampicillin trong vòng 15 phút sau khi hấp thu.
Ampicillin (chất chuyển hóa có hoạt tính của pivampicillin) có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptide (peptidoglycan) của vi khuẩn, một thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn.
Dưới tác động của penicillin, vi khuẩn trong giai đoạn phát triển sẽ có thành tế bào ngày càng yếu. Chúng không thể phân chia, nhưng phồng lên do áp suất thẩm thấu cao bên trong tế bào, và cuối cùng chúng vỡ ra và chết.
Phổ tác dụng của vi sinh vật
Có tác dụng diệt khuẩn đối với:
Vi khuẩn Gram dương:
- Streptococcus pneumoniae (phế cầu)
- Streptococcus pyogenes , (liên cầu khuẩn tan huyết β, nhóm A)
- Streptococcus agalactiae (liên cầu khuẩn tan huyết β, nhóm B)
- Streptococcus dysgalactiae subsp. equisimilis (liên cầu khuẩn tan huyết β, nhóm C hoặc G)
- Hầu hết các liên cầu khuẩn tan huyết α
- Enterococcus faecalis
- Staphylococcus aureus , không sản xuất penicillinase
- Clostridium spp .
- Bacillus anthracis
- Corynebacterium spp .
- Actinomyces spp .
Vi khuẩn Gram âm:
- Neisseria meningitidis
- Một số chủng Neisseria gonorrhoeae
- Haemophilus influenzae
- Proteus mirabilis
- E coli
- Vi khuẩn Helicobacter pylori
- Pasteurella spp .
- Capnocytophaga spp .
- Treponema pallidum
- Borrelia burgdorferi .
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dabigatran etexilate.
Loại thuốc
Thuốc chống đông, thuốc ức chế thrombin trực tiếp đường uống.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên nang cứng, hàm lượng 75 mg, 110 mg và 150 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imiglucerase
Loại thuốc
Imiglucerase là một dạng enzym beta-glucocerebrosidase tái tổ hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 200 đơn vị, 400 đơn vị.
Potassium myristate là gì?
Tên thường gọi: Potassium myristate.
PubChem CID: 23686147.
Tên gọi khác: Potassium tetradecanoate; Myristic acid, potassium salt; Tetradecanoic acid, potassium salt.
Công thức hóa học phân tử của Potassium myristate là C14H27KO2, trọng lượng phân tử là 266.46 g/mol.
Potassium myristate là một muối kali của axit Myristic. Axit myristic, còn được gọi là axit tetradecanoic, xuất hiện tự nhiên trong dầu mỡ động thực vật như dầu cọ, dầu dừa và dầu nhục đậu khấu.
Potassium myristate được biết đến là một dạng tinh thể bột mịn màu trắng. Về độ hòa tan, Potassium myristate có khả năng hòa tan trong nước nóng và ethanol nóng, hòa tan ít trong dung môi hữu cơ như ete và ethanol lạnh.

Potassium myristate là một thành phần chất tẩy rửa dạng lỏng. Về tính chất, Potassium myristate có khả năng bôi trơn, khả năng phân tán và nhũ hóa rất tốt. Potassium myristate còn được sử dụng làm một chất phụ gia trong thực phẩm. Được sử dụng như một chất kết dính, chất nhũ hóa và chất chống vón cục.
Muối của axit béo là một chất hoạt động bề mặt anion, do đó Potassium myristate có hoạt tính kháng khuẩn lâu dài chống lại các tác nhân vi khuẩn như Streptococcus. Ngoài ra Potassium myristate còn được dùng làm chất tẩy rửa thành phần xà phòng. Lưu ý Potassium myristate có thể làm khô da và gây kích ứng da.
Điều chế sản xuất Potassium myristate
Potassium myristate thường được điều chế từ dầu dừa và kali hydroxit và xà phòng kali laurat sau đó được sử dụng cùng nhau.

Cơ chế hoạt động
Potassium myristate được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa trong các sản phẩm mỹ phẩm.
Với vai trò là một chất hoạt động bề mặt, Potassium myristate làm giảm sức căng bề mặt giữa hai thành phần của sản phẩm như hai chất lỏng hoặc chất lỏng và chất rắn. Cấu trúc Potassium myristate chứa một đầu ưa nước và kỵ nước, do đó nó có thể thu hút bụi bẩn, dầu và các tạp chất khác tích tụ trên bề mặt da, sau đó có thể rửa sạch dễ dàng bằng nước. Bằng cách này, nó làm sạch bề mặt của da hoặc tóc. Hơn nữa, một số loại bột rắn khá mịn và rất khó để làm ướt và trộn chúng theo công thức. Vì vậy, khi chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong công thức, nó làm giảm sức căng bề mặt giữa bột và dung môi và giúp trộn nhanh.
Với vai trò là một chất nhũ hóa, nó mang lại sự ổn định cho sản phẩm. Sản phẩm thường có thành phần gốc dầu và nước bị tách thành các thành phần riêng, khi đó chất nhũ hóa sẽ giúp ổn định sản phẩm, ngăn ngừa sự tách biệt của các thành phần và cho phép phân phối đồng đều các thành phần của sản phẩm khi được sử dụng. Potassium myristate có khả năng nhũ hóa được sử dụng trong các công thức sản phẩm làm sạch, sản phẩm tắm, và các sản phẩm chăm sóc tóc và da khác.
CI 77289 (Chromium hydroxide green) là gì?
Danh pháp IUPAC: Chromium(3+)oxygen(2-)dihydrate.
PubChem: 22504267.
CAS number: 1200-99-9.
Tên gọi khác: C.I. Pigment green 18; Chromium hydroxide green; Chromic oxide hydrated; Hydrated chromium sesquioxide.
Chromium hydroxide green có công thức hóa học phân tử là Cr2H4O5, công thức cấu tạo là Cr2O3.2H2O và trọng lượng phân tử là 188.02 g/mol.

CI 77289 là một loại sắc tố màu xanh lá cây, có tính chất sở hữu độ bền với ánh sáng tuyệt vời, nhưng khả năng chịu nhiệt độ lại thấp hơn so với oxit crom và độ bền màu cũng kém hơn. Nói đến CI 77289 là nói đến thuốc nhuộm màu xanh lá cây có nguồn gốc tự nhiên, đặc biệt là khoáng chất, ở nồng độ thường dùng, thuốc nhuộm này không có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, tuy nhiên một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng một lượng lớn thuốc nhuộm này có thể có ảnh hưởng xấu đến môi trường.
CI 77289 hay Chromic oxide hydrate, thường được gọi là Viridian, với màu xanh lá cây đặc trưng đem lại nhiều lợi ích tạo màu cho nhiều ứng dụng trong công nghiệp, CI 77289 được sử dụng làm chất màu, chất thuộc da và làm chất kết dính cho dệt nhuộm.
Điều chế sản xuất CI 77289
Chromium hydroxide green được tổng hợp từ các nguồn khoáng chất có sẵn trong vỏ trái đất. Bởi vì các hợp chất đến từ trái đất, do đó chúng có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng. Nhưng vấn đề duy nhất với CI 77289 là khó loại bỏ dấu vết của kim loại nặng khỏi nó. Tuy nhiên, FDA đã đưa ra giới hạn tỷ lệ phần trăm cho phép nhất định đối với CI 77289, điều này không gây ra bất kỳ nguy cơ sức khỏe nào khi bôi trên da.
Phụ gia tạo màu được phân loại thành màu thẳng, hồ, và hỗn hợp. Màu thẳng là chất phụ gia tạo màu chưa được pha trộn hoặc phản ứng hóa học với bất kỳ chất nào khác. Chromium hydroxide green là một màu thẳng, có nghĩa là nó không được xử lý hóa học hoặc trộn với bất kỳ chất nào khác, chúng xuất hiện “nguyên trạng” trong một sản phẩm.

Cơ chế hoạt động
Màu xanh của Chromium hydroxide green đến từ màu tự nhiên cơ bản của oxit crom. Trong thế giới sắc tố, một trong những sắc tố xanh lục ổn định nhất là Chromium oxide green; còn được gọi là Chrome green. Chromium oxide green có thể được tìm thấy trong tự nhiên với cái tên Eskolaite, được đặt theo tên của nhà địa chất người Phần Lan Pentti Eskola.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ixabepilone
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 45mg/23,5ml.
Sản phẩm liên quan








