Chickpea
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng đậu xanh được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Norflurane
Xem chi tiết
Norflurane đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT01673061 (Sprayocoolant Spray cho gây tê nhọt nhỏ trước khi rạch và dẫn lưu).
Atriplex polycarpa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex polycarpa là phấn hoa của cây Atriplex polycarpa. Phấn hoa Atriplex polycarpa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Influenza a virus a/switzerland/9715293/2013 nib-88 (h3n2) hemagglutinin antigen (uv, formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virus a / switzerland / 9715293/2013 nib-88 (h3n2) hemagglutinin kháng nguyên (uv, bất hoạt formaldehyd) là một loại vắc-xin.
Aspergillus fumigatus
Xem chi tiết
Aspergillus fumigatus là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Aspergillus fumigatus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Cod, unspecified
Xem chi tiết
Cod, chiết xuất chất gây dị ứng không xác định được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
CG0070
Xem chi tiết
CG0070 được điều tra trong các thử nghiệm lâm sàng để điều trị ung thư bàng quang. CG0070 là một vật rắn. CG0070 có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư bằng hai cơ chế khác nhau: tiêu diệt tế bào trực tiếp bởi virus và tiêu diệt tế bào qua trung gian miễn dịch được kích thích bởi GM-CSF. CG0070, một liệu pháp vi rút oncolytic đặc hiệu cho nhiều bệnh ung thư, đã được đánh giá trong nhiều nghiên cứu tiền lâm sàng. Nó đã được thiết kế để tiết ra GM-CSF, một loại hormone kích thích miễn dịch, cũng là chất bổ trợ trong liệu pháp miễn dịch ung thư.
Cebranopadol
Xem chi tiết
Cebranopadol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Đau, Neoplasms và Đau mãn tính.
Balhimycin
Xem chi tiết
Balhimycin là một loại kháng sinh glycopeptide mới.
Artemisia douglasiana pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa artemisia douecraftiana là phấn hoa của cây Artemisia douecraftiana. Phấn hoa artemisia douecraftiana chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ceftizoxime
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftizoxime (Ceftizoxime natri).
Loại thuốc
Cephalosporin thế hệ thứ ba.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 50 mL trộn sẵn iso thẩm thấu, vô trùng, không gây dị ứng có chứa 1 g hoặc 2 g ceftizoxime dưới dạng ceftizoxime natri.
AZD 3355
Xem chi tiết
AZD 3355 là một chất ức chế trào ngược được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Nó được phát triển bởi AstraZeneca và hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm I / II.
Aprindine
Xem chi tiết
Một thuốc ức chế tim được sử dụng trong rối loạn nhịp tim. [PubChem]
Sản phẩm liên quan