Phencyclidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phencyclidine
Loại thuốc
Thuốc hướng thần, thuốc gây mê
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén
Viên nang
Dạng bột hít
Thuốc tiêm tĩnh mạch
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu của phencyclidine xảy ra nhanh chóng khi hút thuốc, thường trong vòng 2 đến 5 phút và trong vòng một giờ sau khi sử dụng đường uống. Khi hút thuốc, hiệu ứng cao nhất xảy ra trong vòng 15 đến 30 phút và trong vòng 2 đến 5 giờ nếu sử dụng đường uống.
Khi tiêm, hiệu ứng có thể xảy ra trong 2 đến 5 phút. Tác dụng có thể kéo dài từ 4 đến 8 giờ, tùy thuộc vào liều lượng tiêu thụ, nhưng có thể có tác dụng còn lại đến 24 giờ.
Phencyclidine cũng có thể được tiêm. Tác dụng của phencyclidine có thể kéo dài từ 4 đến 6 giờ.
Phân bố
Phencyclidine có khoảng 65% liên kết với protein và có thể tích phân phối từ 5,3 đến 7,5 L / kg.
Chuyển hóa
Phencyclidine được chuyển hóa thành PCHP, PPC và PCAA. Thuốc được chuyển hóa 90% bằng quá trình hydroxyl hóa oxy hóa ở gan trong lần uống đầu tiên và có thời gian bán hủy phụ thuộc vào liều lượng, từ 7 đến 46 giờ.
Thải trừ
Chất chuyển hóa được glucuronidated và bài tiết trong nước tiểu. Chín phần trăm phencyclidine vào được bài tiết ở dạng không thay đổi.
Dược lực học:
Phencyclidine là chất đối kháng thụ thể NMDA (N-methyl-D-aspartate) không cạnh tranh và đối kháng thụ thể glutamate, nhưng cũng tương tác với các vị trí thụ thể khác và có thể có tác dụng với các thụ thể dopamine, opioid và nicotinic.
Phencyclidine được biết đến về mặt hóa học là 1- (1-phencyclohexyl) piperidine. Nó được coi là một chất gây ảo giác và một loại thuốc phân ly. Các nhà khoa học tin rằng phencyclidine ngăn chặn các hoạt động bình thường của một số chất hóa học trong não, chẳng hạn như dopamine, có thể dẫn đến cảm giác hưng phấn. Phencyclidine cũng phá vỡ glutamate, chất điều chỉnh cơn đau, trí nhớ và cảm xúc.
Phencyclidine ngăn chặn hoạt động của thụ thể NMDA để gây mê và giảm đau mà không gây ức chế hô hấp.
Thụ thể N-methyl-D-Aspartate (NMDA), một loại thụ thể ionotropic, được tìm thấy trên đuôi gai của tế bào thần kinh và nhận tín hiệu dưới dạng chất dẫn truyền thần kinh.
Nó là một thụ thể kích thích chính trong não. Chức năng sinh lý bình thường đòi hỏi thụ thể được kích hoạt truyền các ion dương qua phần kênh của thụ thể.
Phencyclidine đi vào kênh ion từ bên ngoài tế bào thần kinh và liên kết ngược lại với một vị trí trong lỗ kênh, ngăn chặn dòng ion dương vào tế bào. Do đó phencyclidine ức chế sự khử cực của tế bào thần kinh và can thiệp vào nhận thức và các chức năng khác của hệ thần kinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meclofenamic acid (Meclofenamate)
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất axit anthranilic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang dưới dạng muối natri meclofenamate hàm lượng: 50 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium chloride
Loại thuốc
Muối calci; bổ sung chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);
Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol Propionate
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng Clobetasol Propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong týp hoặc ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bismuth subsalicylate
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống: 1050 mg/10 ml; 262 mg/15 ml; 525 mg/15 ml; 525 mg/30 ml; 527 mg/30 ml.
Viên nén: 262 mg.
Viên nhai: 262 mg.
Một tác nhân hạ đường huyết sulfonylurea được chuyển hóa ở gan thành 1-hydrohexamide. Acetohexamide đã bị ngừng sử dụng tại thị trường Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Sản phẩm liên quan








