Pembrolizumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pembrolizumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch (kháng thể đơn dòng)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm 25 mg/ml
Dược động học:
Hấp thu
Pembrolizumab được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch nên được hấp thu hoàn toàn và có tác dụng sinh học ngay lập tức. Pembrolizumab đạt trạng thái ổn định trong vòng 16 tuần.
Phân bố
Thể tích phân bố của pembrolizumab ở trạng thái ổn định là khá nhỏ (khoảng 6,0 L; CV: 20%). Pembrolizumab không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Pembrolizumab bị dị hóa thông qua các con đường không đặc hiệu.
Thải trừ
Thời gian bán huỷ của pembrolizumab là 22 ngày.
Độ thanh thải ở liều đầu tiên là 252 ml/ ngày và ở trạng thái ổn định là 193 ml/ ngày.
Dược lực học:
Pembrolizumab là một thuốc ức chế miễn dịch, bản chất là kháng thể đơn dòng.
Khi thụ thể PD-1 trên tế bào T gắn với phối tử PD-L1 và PD-L2, các kinase liên quá đến hoạt hoá chức năng miễn dịch của tế bào T sẽ bị bất hoạt. Dẫn đến làm giảm đáp ứng miễn dịch và kiểm soát mức độ viêm để bảo vệ các mô bình thường. Tuy nhiên trên tế bào ung thư cũng có những phối tử này và đây cũng chính là cách tế bào ung thư thoát được hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Pembrolizumab có khả năng liên kết với thụ thể PD-1 nằm trên tế bào T và ngăn chặn sự tương tác của nó với các phối tử PD-L1 và PD-L2 của tế bào ung thư. Kết quả là pembrolizumab giúp tăng cường chức năng miễn dịch của tế bào T để tiêu diệt các tế bào ung thư.
Xem thêm
Một chất đối kháng opioid có đặc tính tương tự như của naloxone; Ngoài ra, nó cũng sở hữu một số tính chất chủ vận. Nó nên được sử dụng thận trọng; levallorphan đảo ngược trầm cảm hô hấp do opioid nghiêm trọng nhưng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy hô hấp như gây ra bởi rượu hoặc các thuốc ức chế trung tâm không chứa opioid khác. (Từ Martindale, Dược điển phụ, lần thứ 30, tr683)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lopinavir (Lopinavir luôn phối hợp với Ritonavir)
Loại thuốc
Thuốc ức chế protease của HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nước: Lopinavir 400 mg/5 ml và Ritonavir 100 mg/5 ml.
- Viên nén bao phim: Lopinavir 100 mg và Ritonavir 25 mg, Lopinavir 200 mg và Ritonavir 50 mg.
Sản phẩm liên quan