Lopinavir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lopinavir (Lopinavir luôn phối hợp với Ritonavir)
Loại thuốc
Thuốc ức chế protease của HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nước: Lopinavir 400 mg/5 ml và Ritonavir 100 mg/5 ml.
- Viên nén bao phim: Lopinavir 100 mg và Ritonavir 25 mg, Lopinavir 200 mg và Ritonavir 50 mg.
Dược động học:
Hấp thu
- Sau khi uống, Lopinavir được hấp thu nhanh ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ.
- Sau khi uống, Titonavir được hấp thu ở ống tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2-4 giờ.
Phân bố
- Khoảng 90-99% Lopinavir gắn vào protein huyết thanh.
- Khoảng 98% Ritonavir gắn với protein và có rất ít thuốc vào hệ TKTW.
Chuyển hóa
- Lopinavir được chuyển hóa mạnh, chủ yếu bằng oxy hóa bởi isozym CYP450 3A4, đã xác định được 13 chất chuyển hóa, trong đó một vài chất có tác dụng chống virus.
- Ritonavir được chuyển hóa ở gan, chủ yếu nhờ các isoenzym CYP450 3A4 và ở mức độ yếu hơn bởi CYP2D6. Người ta đã xác định được 5 chất chuyển hóa, chất chuyển hóa chính có hoạt tính kháng virus nhưng nồng độ chất này trong huyết tương thấp.
Thải trừ
- Lopinavir được đào thải chủ yếu qua phân và một lượng ít hơn qua nước tiểu. Khoảng 19,8% liều được bài tiết dưới dạng không bị biến đổi trong phân, khoảng 2,2% liều được bài tiết dưới dạng không bị biến đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 5-6 giờ.
- Thải trừ Ritonavir ở trẻ em (2-14 tuổi) bị nhiễm HIV nhanh hơn ở người lớn 1,5-1,7 lần. Khoảng 86% liều uống được thải qua phân (trong đó 33,8% dưới dạng không bị biến đổi), khoảng 11% được đào thải qua nước tiểu (trong đó 3,5% là dưới dạng thuốc không thay đổi). Thời gian bán thải của thuốc là 3-5 giờ.
Dược lực học:
Lopinavir và Ritonavir là kết hợp cố định của hai thuốc ức chế protease của virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV). Ritonavir là thuốc ức chế mạnh isoenzym CYP 3A4 của cytochrom P450 nên khi dùng đồng thời với lopinavir sẽ làm giảm chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lopinavir. Hàm lượng ritonavir có trong chế phẩm thấp hơn nhiều so với các liều điều trị của Ritonavir nhưng cũng đủ để ức chế CYP3A4. Thuốc có tác dụng ngăn chặn các HIV mới, ức chế sự phát triển của các tiền virus (provirus).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sildenafil citrate (sildenafil citrat)
Loại thuốc
Thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 0,8 mg/ml (10 mg/12,5 ml).
Viên nén bao phim: 20 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Selenium sulfide (Selen sulfid)
Loại thuốc
Thuốc chống bã nhờn và chống nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lotion 1%, 2,5%. Ngoài ra có thể có thể có dạng kem hỗn dịch dầu gội.
Sản phẩm liên quan









