Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10% B.Braun cung cấp amino acid (500ml)
Danh mục
Dịch truyền
Quy cách
Dung dịch tiêm truyền - Thùng 10 chai
Thành phần
Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine, Histidine, Glycine, Alanine, Proline, Aspartic acid, Asparagine, Cysteine, Glutamic Acid, Ornithine, Serine, Tyrosine
Thương hiệu
B.Braun - B. Braun Melsungen AG
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19791-16
0 ₫/Thùng
(giá tham khảo)Aminoplasmal 10% của nhà sản xuất B.Braun Melsungen AG sản xuất, có thành phần chính là các Amino Acids. Aminoplasmal 10% có tác dụng trong dự phòng và điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày, tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein hơn 15g/ngày và kém ăn uống trên 1 tuần.
Thuốc được điều chế dạng tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách dùng
Phương pháp truyền và thời gian sử dụng: Truyền tĩnh mạch trung tâm.
Dung dịch Amino Acid có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về Amino Acids, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Liều dùng cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi
Liều trung bình hàng ngày
10 – 20ml/kg thể trọng. Tương đương 1,0 - 2,0g amino acid/kg thể trọng hoặc tương đương: 700 – 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Liều tối đa hàng ngày
20ml/kg thể trọng.
Tương đương: 2,0g amino acid/kg thể trọng.
Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg.
Hoặc tương đương: 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa
1,0ml/kg thể trọng/giờ
Tương đương: 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ hoặc tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1,17ml/ phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi.
Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi
15ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi
10ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Làm gì khi quá liều?
Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể dẫn đến các phản ứng không dung nạp và có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát Amino Acids qua thận.
Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.
Ít gặp (<1/100; ≥1/1000):
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.