Paramethadione
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Paramethadione là thuốc chống co giật trong lớp oxazolidinedione. Nó có liên quan đến hội chứng trimethadione của thai nhi, còn được gọi là hội chứng paramethadione.
Dược động học:
Thuốc chống co giật Dione như paramethadione làm giảm dòng canxi loại T trong tế bào thần kinh thalamic (bao gồm cả tế bào thần kinh chuyển tiếp thalamic). Điều này ức chế truyền corticothalamic và tăng ngưỡng cho hoạt động lặp đi lặp lại ở đồi thị. Điều này dẫn đến việc làm giảm nhịp điệu vùng đồi thị bất thường được đề xuất để thực hiện phóng điện sóng và tần số 3 Hz được thấy trên điện não đồ (EEG) trong các cơn động kinh vắng mặt.
Dược lực học:
Paramethadione là thuốc chống co giật oxazolidinedione tương tự trimethadione hoạt động trên hệ thần kinh trung ương (CNS) để giảm số lần co giật vắng mặt (thường thấy trong động kinh). Động kinh vắng mặt liên quan đến sự gián đoạn ý thức trong đó người bị động kinh dường như trở nên trống rỗng và không phản ứng trong một khoảng thời gian ngắn (thường lên đến 30 giây). Paramethadione tác động lên các tế bào thần kinh thalamic trong nhân lưới võng mạc (mà các nghiên cứu đã chỉ ra có liên quan đến động kinh vắng mặt, von Krosigk et al., 1993).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Midazolam
Loại thuốc
Thuốc an thần nhóm benzodiazepin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 15 mg.
- Thuốc tiêm: Ống 5 mg/1 ml; 5 mg/5 ml; 50 mg/10 ml.
- Dung dịch dùng tại niêm mạc miệng: 10 mg/2 ml; 2.5 mg/0.5 ml; 5 mg/1 ml; 7.5 mg/1.5 ml.
- Thuốc dùng dưới dạng midazolam hydroclorid. Hàm lượng và liều lượng tính theo midazolam.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Raloxifene hydrochloride (raloxifen hydroclorid)
Loại thuốc
Các hormon sinh dục và chất điều chỉnh hệ sinh dục khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 60 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium bicarbonate.
Loại thuốc
Thuốc kháng acid và thuốc kiềm hóa (điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm: 1,4%; 4,2%; 7,5%; 8,4%.
- Lọ thủy tinh 10 ml, 50 ml, 100 ml. Chai thủy tinh 250 ml, 500 ml.
- Dung dịch natri bicarbonat còn chứa dinatri edetat, nước cất tiêm và một số chất điện giải.
- 1 ml dung dịch 8,4% = 1 mEq = 1 mmol.
- Thuốc kháng acid dạng uống.
- Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg).
- Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột.
- Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc kháng acid khác như nhôm hydroxyd, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismuth subnitrat.
- Dạng uống (hoặc qua ống thông mũi - dạ dày) dùng để chuẩn bị làm xét nghiệm: Chế phẩm thường phối hợp natri bicarbonat và một số chất điện giải khác như natri sulfat, natri clorid, kali clorid.
Cục Quản lý Dược đã thông báo ngừng cấp số đăng ký lưu hành thuốc chứa đơn thành phần natri bicarbonat dùng đường uống với chỉ định kháng acid dịch vị do nguy cơ và tác dụng không mong muốn của thuốc đem lại. Các thông tin về dạng uống mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm liên quan









