Alemtuzumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alemtuzumab
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư (Kháng thể đơn dòng kháng CD52).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 30 mg/ml; 12 mg/1,2 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Ở bệnh nhân đa xơ cứng, nồng độ Alemtuzumab trong huyết thanh tăng với mỗi liều liên tiếp trong đợt điều trị.
Phân bố
Chưa có dữ liệu về việc Alemtuzumab có đi qua nhau thai hay không, tuy nhiên, ở người, IgG của người mẹ có thể đi qua nhau thai. Alemtuzumab phân bố vào sữa ở động vật, chưa có dữ liệu về việc có phân bố vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Alemtuzumab chuyển hóa bằng cách phân giải protein thành các chuỗi peptit ngắn và các axit amin.
Thải trừ
- Bệnh nhân bệnh bạch cầu mạn dòng lym phô B (B-CLL): Thời gian bán thải trung bình là 11 giờ (khoảng 2–32 giờ) sau liều tiêm tĩnh mạch 30 mg đầu tiên; thời gian bán thải trung bình là 6 ngày (khoảng 1–14 ngày) sau liều tiêm tĩnh mạch 30 mg cuối cùng.
- Bệnh nhân đa xơ cứng: Thời gian bán thải khoảng 2 tuần. Nồng độ Alemtuzumab trong huyết thanh thường không thể phát hiện được trong vòng 30 ngày sau mỗi đợt điều trị.
Dược lực học:
Alemtuzumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp có nguồn gốc từ ADN được tái tổ hợp nhằm kháng lại glycoprotein CD52 trên bề mặt tế bào 21-28 kD.
Cơ chế tác động của Alemtuzumab trong điều trị bệnh đa xơ cứng vẫn chưa được hiểu đầy đủ. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy tác dụng điều hòa miễn dịch thông qua sự suy giảm và tái sản xuất tế bào lympho, bao gồm:
Những thay đổi về số lượng, tỷ lệ và đặc tính của một số tập hợp con tế bào lympho sau điều trị.
Tăng sự hiện diện của các tập hợp con tế bào T điều hòa.
Tăng sự hiện diện của các tế bào lympho T và B trong bộ nhớ.
Tác dụng thoáng qua đối với các thành phần của miễn dịch bẩm sinh (tức là bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào NK).
Việc giảm mức độ lưu thông của tế bào B và T bởi Alemtuzumab và sự tái sản xuất sau đó, có thể làm giảm khả năng tái phát, điều này cuối cùng làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Micafungin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm truyền: 50mg, 100mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium chloride
Loại thuốc
Muối calci; bổ sung chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);
Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.
Sản phẩm liên quan










