Porphobilinogen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Porphobilinogen là một pyrrole liên quan đến chuyển hóa porphyrin. Nó được tạo ra bởi enzyme ALA dehydratase, và được chuyển đổi thành hydroxymethyl bilane nhờ enzyme porphobilinogen deaminase.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
9-aminocamptothecin
Xem chi tiết
Aminocamptothecin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư hạch, ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư thực quản và ung thư buồng trứng, trong số những người khác.
Salix nigra pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Salix nigra là phấn hoa của cây Salix nigra. Phấn hoa Salix nigra chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Rumex obtusifolius pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Rumex obtusifolius là phấn hoa của cây Rumex obtusifolius. Phấn hoa Rumex obtusifolius chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Zinc sulfate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zinc sulfate (kẽm sulfate)
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 20, 50, 66, 90, 110, 220 mg
Viên nang: 220 mg
Dung dịch uống: 13,5 mg/ml, 15 mg/5 ml
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 mg/ml, 3 mg/ml, 5 mg/ml
Dung dịch nhỏ mắt: 0,25%
Sibutramine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sibutramine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn (Anorexiants)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 5 mg, 10 mg, 15 mg
Rupintrivir
Xem chi tiết
Rupintrivir là một chất ức chế protease của rhovirus 3C trong quá trình phát triển để sử dụng chống lại nhiễm trùng mũi (HRV) ở người. Rupintrivir đã hoạt động chống lại tất cả 48 loại huyết thanh HRV được thử nghiệm trong xét nghiệm bảo vệ tế bào trong các tế bào H1-HeLa. Nó được thiết kế để chống lại cảm lạnh do rhovirus gây ra.
Nolatrexed
Xem chi tiết
Nolatrexed đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00012324 (Nolatrexed Dihydrochloride so với Doxorubicin trong điều trị bệnh nhân ung thư gan tái phát hoặc không thể phát hiện).
Ondelopran
Xem chi tiết
Ondelopran đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nghiện rượu.
NRX-1074
Xem chi tiết
NRX-1074 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tâm thần phân liệt.
Levosalbutamol
Xem chi tiết
Levosalbutamol, còn được gọi là levalbuterol, là một chất chủ vận thụ thể ad2 adrenergic tác dụng ngắn được sử dụng trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Salbutamol đã được bán trên thị trường dưới dạng hỗn hợp chủng tộc, mặc dù hoạt tính của chất chủ vận beta2 hầu như chỉ có trong (R) -enantiome. Việc sử dụng salbutamol và khả năng (S) -salbutamol có tác dụng phụ đã dẫn đến sự phát triển của một công thức (R) -salbutamol tinh khiết được gọi là levosalbutamol (levalbuteram
Sinapultide
Xem chi tiết
Sinapultide (còn được gọi là KL4 peptide) là một protein tổng hợp được sử dụng để mô phỏng protein chất hoạt động bề mặt phổi của người B [L2502]. Protein này có trọng lượng 2469,40 [L2502]. Sinapultide là một peptide 21 phần còn lại được tạo thành từ các phần còn lại của lysine (K) và leucine (L) với trình tự KLLLLKLLLLKLLLLLLLLKK (1), trong sự phân tán trong dung dịch nước với các chất phospholipid (DP4) - [phospho-rac- (1-glycerol)) và axit palmitic, để tạo ra thuốc [DB04897] [L2506]. Sản phẩm ban đầu được phát triển bởi Viện nghiên cứu Scripps, sau đó được cấp phép cho Windtree Therapeutics [L2502]. Windtree Therapeutics lên kế hoạch thử nghiệm giai đoạn III cho hội chứng suy hô hấp năm 2018 [L2505]. Hội chứng suy hô hấp (RDS) là nguyên nhân chính gây tử vong và bệnh tật ở trẻ non tháng. Liệu pháp thay thế chất hoạt động bề mặt đã được sử dụng phổ biến để ngăn ngừa và điều trị RDS ở những trẻ sơ sinh này và hiện là một tiêu chuẩn chăm sóc. Các chất hoạt động bề mặt tổng hợp thế hệ đầu tiên đã được sử dụng trước đây, chẳng hạn như _Exosurf_ không chứa bất kỳ protein chất hoạt động bề mặt nào. Nhược điểm lớn này đã được khắc phục với các sản phẩm chất hoạt động bề mặt có nguồn gốc động vật có chứa các protein cụ thể nhưng bị hạn chế, nhưng phải được lấy từ các nguồn động vật. Điều này đã dẫn đến sự phát triển của các chất hoạt động bề mặt tổng hợp mới hơn như lucinactant (Surfaxin), có chứa sinapultide. Các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 với Surfaxin cho thấy kết quả đầy hứa hẹn với hiệu quả tương tự như các chất hoạt động bề mặt có nguồn gốc động vật trong khi tránh sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc động vật [L2504]. Windtree hiện đang phát triển chất hoạt động bề mặt KL4 khí dung để điều trị RDS ở trẻ đẻ non, và sau đó, để giải quyết một loạt các chỉ định ở quần thể bệnh nhân chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn [L2511].
Sesame oil
Xem chi tiết
Dầu mè là một loại dầu thực vật thường được sử dụng ở châu Á và tăng cường hương vị trong các hoạt động ẩm thực khác nhau. Nó được chiết xuất từ hạt vừng và chứa axit linoleic, axit oleic, axit palmitic, axit stearic và các axit béo khác. Dầu mè được báo cáo là có đặc tính chống oxy hóa, chống lão hóa, hạ huyết áp, điều hòa miễn dịch và chống ung thư. Nó cũng đã được chứng minh là làm tăng tốc độ phân hủy rượu trong gan [A27257]. Dầu mè được coi là một chất phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất cotact thực phẩm của FDA.
Sản phẩm liên quan








