Niraparib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Niraparib là một chất ức chế PARP hoạt động bằng miệng được phát triển bởi Tesaro để điều trị ung thư buồng trứng. FDA chấp thuận vào tháng 3/2017.
Dược động học:
Niraparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), PARP-1 và PARP-2, có vai trò sửa chữa DNA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do niraparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA dẫn đến tổn thương DNA, apoptosis và chết tế bào. Tăng độc tế bào do niraparib gây ra đã được quan sát thấy trong các dòng tế bào khối u có hoặc không có thiếu hụt trong BRCA1 / 2. Niraparib làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của các dòng tế bào ung thư ở người với sự thiếu hụt BRCA1 / 2 và trong các mô hình khối u xenograft có nguồn gốc từ bệnh nhân với sự thiếu hụt tái tổ hợp tương đồng đã bị đột biến hoặc loại hoang dã BRCA1 / 2.
Dược lực học:
Tác dụng tim mạch: Niraparib có khả năng gây ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp ở bệnh nhân dùng liều khuyến cáo, có thể liên quan đến ức chế dược lý của chất vận chuyển dopamine (DAT), chất vận chuyển norepinephrine (NET) và chất vận chuyển serotonin (SERT). Trong nghiên cứu NOVA, nhịp tim trung bình và huyết áp tăng so với đường cơ sở ở nhánh niraparib so với nhánh giả dược trong tất cả các đánh giá nghiên cứu. Mức tăng trung bình lớn nhất từ đường cơ sở trong nhịp tim trong điều trị lần lượt là 24,1 và 15,8 nhịp / phút ở nhánh niraparib và giả dược. Mức tăng trung bình lớn nhất từ đường cơ sở trong huyết áp tâm thu khi điều trị lần lượt là 24,5 và 18,3 mmHg ở nhánh niraparib và giả dược. Mức tăng trung bình lớn nhất từ đường cơ sở trong huyết áp tâm trương khi điều trị lần lượt là 16,5 và 11,6 mmHg ở nhánh niraparib và giả dược. Điện sinh lý tim Khả năng kéo dài QTc với niraparib được đánh giá trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chứng giả dược ở bệnh nhân ung thư (367 bệnh nhân dùng niraparib và 179 bệnh nhân dùng giả dược). Không có thay đổi lớn trong khoảng QTc trung bình (> 20 ms) được phát hiện trong thử nghiệm sau khi điều trị niraparib 300 mg mỗi ngày một lần.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Coagulation factor VIIa recombinant human (Eptacog alfa hoạt hóa).
Loại thuốc
Thuốc cầm máu, yếu tố đông máu tái tổ hợp VIIa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột kèm dung môi pha tiêm 1 mg, 2 mg, 5 mg, 8 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulpiride
Loại thuốc
Thuốc an thần (dẫn xuất Benzamide)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200mg
- Viên nén bao phim: 400mg
- Dung dịch uống: 200mg/5mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfapyridine
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm sulfonamide
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén đường uống: 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextropropoxyphene (Dextropropoxyphen).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây nghiện.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang dextropropoxyphene hydroclorid 65 mg.
- Viên nén dextropropoxyphene napsylat 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sumatriptan
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1B, 1D, thuốc chống đau nửa đầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (dưới dạng Sumatriptan Succinat): 50 - 100 mg.
Dung dịch tiêm(dưới Sumatriptan dạng Sumatriptan Succinat): 12 mg/ml.
Thuốc phun (xịt) mũi: 10 - 20 mg/ống. Mỗi ống tương đương 1 xịt duy nhất 10 mg hay 20 mg Sumatriptan.
Sản phẩm liên quan









