
Thuốc Bostanex Boston giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (30ml)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Siro - Chai
Thành phần
Desloratadine
Thương hiệu
Boston - Boston
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-31606-19
35.000 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc uống Bostanex được chỉ định để làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, nổi mày đay.
Cách dùng
Thuốc uống Bostanex được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5ml x 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml x 1 lần/ngày.
- Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10ml x 1 lần/ngày.
Viêm mũi dị ứng gián đoạn (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, nên ngưng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadin lên đến 45mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
Cách xử trí
Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Desloratadin không được bài tiết qua thẩm phân máu: Chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp ( ≥ 1/100 đến < 1/10), thường gặp ( ≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp( ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Chưa rõ: Tăng sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần
- Rất hiếm gặp: Ảo giác.
- Chưa rõ: Hành vi bất thường, hung hăng.
Rối loạn thần kinh
- Thường gặp: Mất ngủ (trẻ dưới 2 tuổi),đau đầu.
- Rất hiếm gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, co giật.
Rối loạn tim mạch
- Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Chưa rõ: Kéo dài khoảng QT.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Tiêu chảy (trẻ dưới 2 tuổi), khô miệng.
- Rất hiếm gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
Rối loạn gan mật
- Rất hiếm gặp: Tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan.
- Chưa rõ: Vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da
- Rất hiếm gặp: Đau cơ.
Rối loạn toàn thân và tại nơi điều trị
- Thường gặp: Sốt (trẻ dưới 2 tuổi), mệt mỏi.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay).
- Chưa rõ: Suy nhược.
Các thông số xét nghiệm
- Chưa rõ: Tăng cân.
Tác dụng không mong muốn khác được báo cáo ở trẻ em với một tần số không rõ bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim và nhịp tim chậm, tăng cân và tăng sự thèm ăn.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











