Mitoquinone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Mitoquinone dựa trên một công nghệ mới, nhắm vào các cation lipophilic, vận chuyển và tập trung các chất chống oxy hóa vào ty thể - các bào quan bên trong các tế bào cung cấp năng lượng cho các quá trình sống - nơi chúng tích lũy tới hàng ngàn lần. Vào năm 2004, một nghiên cứu về bộ gen của bệnh Parkinson khởi phát sớm đã chứng minh mối liên hệ phân tử trực tiếp giữa rối loạn chức năng ty thể và cơ chế bệnh sinh của bệnh Parkinson. Rối loạn chức năng ty thể cũng đã được chứng minh là đại diện cho một sự kiện quan trọng sớm trong cơ chế bệnh sinh của dạng bệnh Parkinson lẻ tẻ. Các nghiên cứu lâm sàng của Nhóm nghiên cứu Parkinson cho thấy liều rất cao của một chất chống oxy hóa có tên Coenzyme Q (mà Mitoquinone nhắm mục tiêu vào ty thể một cách hiệu quả) dường như làm chậm sự tiến triển của các triệu chứng bệnh Parkinson.
Dược động học:
Mitoquinone được nhắm mục tiêu đến ty thể bằng cách gắn cộng hóa trị vào một cation triphenylphosphonium lipophilic. Do tiềm năng màng ty thể lớn, các cation tích lũy trong ty thể của tế bào lên tới 1.000 lần, so với các chất chống oxy hóa không nhắm mục tiêu như Coenzyme Q hoặc các chất tương tự của nó, cho phép chất chống oxy hóa ngăn chặn peroxid hóa lipid và bảo vệ ty thể khỏi tổn thương oxy hóa. Bằng cách chọn lọc ngăn chặn tổn thương oxy hóa ty thể, nó ngăn chặn sự chết của tế bào.
Dược lực học:
Mitoquinone có thể giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào thần kinh dẫn đến bệnh Parkinson. Nó nhằm mục đích làm chậm hoặc ngăn chặn bệnh Parkinson vì nguyên nhân của nó bằng cách khắc phục tổn thương tế bào gây ra khi ty thể ngừng hoạt động bình thường. Người ta dự đoán rằng MitoQ sẽ làm chậm hoặc ngăn chặn sự tiến triển của các triệu chứng bệnh Parkinson. Virus Hepatits C có thể trực tiếp làm thay đổi chức năng của ty thể, dẫn đến tăng sản xuất các loại oxy phản ứng (gốc tự do) có thể dẫn đến sẹo gan và xơ gan. Mitoquinone có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc giảm viêm gan và tiến triển xơ hóa, ngay cả khi không có đáp ứng virus kéo dài. Mitoquinone ảnh hưởng trực tiếp đến ty thể theo hai bước: một thành phần nhắm mục tiêu hướng thuốc đến ty thể; và một thành phần chống oxy hóa giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Filgrastim
Loại thuốc
Yếu tố kích thích tăng trưởng bạch cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ hoặc bơm tiêm có thuốc sẵn: 300 μg/ml; 480 μg/1,6 ml; 600 μg/ml; 960 μg/ml (lọ 0,5 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroprocaine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc gây tê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 10mg/ml, ống 5 ml.
Dung dịch tiêm 20mg/ml, ống 20 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciclopirox (Ciclopirox Olamine).
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel 0,77%
- Dầu gội đầu 1%
- Dung dịch 8%
- Kem 0,77%
- Lotion 0,77%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cytarabine (Cytarabin)
Loại thuốc
Chống ung thư, chống chuyển hóa, độc tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Ống 100 mg/5 ml và ống 500 mg/10 ml.
Bột đông khô pha tiêm: Lọ 100 mg; 500 mg; 1 g hoặc 2 g (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Liposom đông khô pha tiêm: Lọ 50 mg/5 ml (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bacampicillin.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 400 mg, 800 mg.
Sản phẩm liên quan







