Methimazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thiamazole (Methimazole)
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg và 20 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Thiamazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nếu uống cùng với thức ăn, không tiên đoán được hấp thu. Sinh khả dụng đạt 93%.
Đặt trực tràng, thuốc hấp thu như khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Cho người khỏe mạnh uống 60 mg thiamazol, nồng độ đỉnh đạt được là 1,18 microgam/ml.
Phân bố
Thiamazol tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thể tích phân bố 0,6 lít/kg. Thuốc liên kết với protein trong huyết tương không đáng kể, tồn tại chủ yếu ở dạng tự do trong huyết thanh. Thiamazol qua được hàng rào nhau thai và tiết được vào sữa mẹ với nồng độ gần bằng nồng độ trong huyết tương của mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hệ CYP450 và FMO. Chất chuyển hóa đã được phát hiện gồm 3-methyl-2-thiohydantoin, glyoxal và N-methylthiourea.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ của thiamazol khoảng 3 - 6 giờ. Khi suy gan, nửa đời thải trừ có thể kéo dài. Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, chỉ có dưới 10% ở dạng thuốc không biến đổi.
Dược lực học:
Thiamazol là một thuốc kháng giáp tổng hợp, dẫn chất thioimidazol có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách làm thay đổi phản ứng kết hợp iodid đã được oxy hóa vào gốc tyrosin của phân tử thyroglobulin và phản ứng cặp đôi phân tử iodotyrosin thành iodothyronin.
Ngoài ra, thiamazol còn ức chế enzym peroxydase của tuyến giáp dẫn đến ngăn cản sự oxy hóa iodid và iodtyrosin thành dạng có hoạt tính. Thiamazol không ức chế tác dụng của hormon tuyến giáp đã hình thành trong tuyến giáp hoặc có trong tuần hoàn, không ức chế giải phóng hormon tuyến giáp, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon tuyến giáp đưa từ ngoài vào.
Thiamazol không chữa được nguyên nhân gây ra cường giáp và thường không được dùng kéo dài để điều trị cường giáp. Nếu dùng thiamazol liều quá cao và thời gian dùng quá dài dễ gây thiểu năng giáp. Nồng độ hormon tuyến giáp giảm làm cho tuyến yên tăng tiết TSH (thyreo-stimulating hormone). TSH kích thích lại sự phát triển tuyến giáp, có thể gây ra bướu giáp.
Để tránh hiện tượng này, khi chức năng tuyến giáp đã trở về bình thường, phải dùng liều thấp vừa phải, để chỉ ức chế sự sản xuất hormon tuyến giáp ở một mức độ nhất định, hoặc kết hợp dùng hormon tuyến giáp tổng hợp như levothyroxin, để tuyến yên không tăng tiết TSH.
Trong một nghiên cứu, nồng độ thyroxin và triiodothyronin trong máu giảm có ý nghĩa sau 5 ngày dùng thiamazol 40 mg mỗi ngày. Tác dụng tối đa đạt được sau 4 - 7 tuần.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diclofenac.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muốidiethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài.
Dạng base và muối kali cũng được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.
Viên bao tan trong ruột: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
Thuốc đạn: 25 mg; 100 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,01%.
Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextromethorphan
Loại thuốc
Giảm ho khan
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: 15 mg.
Viên nang: 15 mg, 30 mg.
Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg.
Sirô: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml sirô.
Hỗn dịch: 30 mg/5 ml.
Dung dịch uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.
Trong nhiều chế phẩm trị ho và cảm lạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: Acetaminophen, pseudoephedrine, chlorpheniramine, guaifenesin, phenylpropanolamine.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexamethasone (Dexamethason).
Loại thuốc
Glucocorticoide.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
- Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
- Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
- Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
- Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
- Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
- Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
- Thuốc phun: 10 mg/25 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Felbamate
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, không điển hình.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch 600 mg/5 mL
Viên nén 400 mg, 600 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Sulfisoxazole acetyl là một ester của _sulfisoxazole_, một sulfanilamide phổ rộng và một chất tương tự tổng hợp của axit para-aminobenzoic (PABA) có hoạt tính kháng khuẩn. Sulfisoxazole acetyl cạnh tranh với PABA cho enzyme vi khuẩn, _dihydropteroate synthase_, ngăn chặn sự kết hợp của PABA vào axit dihydrofolic, tiền chất của axit folic. Quá trình này gây ra sự ức chế tổng hợp axit folic của vi khuẩn và tổng hợp de novo của purin và pyrimidine, dẫn đến ngừng tăng trưởng tế bào và chết tế bào [L2788]. Nó thường được kết hợp với erythromycin để điều trị viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn, haemophilusenzae [L2790].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Demeclocycline
Loại thuốc
Kháng sinh tetracycline
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 150 mg
Sản phẩm liên quan









