Methenamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methenamine
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn đường tiết niệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1000 mg dưới dạng Methenamine Hippurate.
Viên nén bao phim 500 mg, 1000 mg dưới dạng Methenamine Mandelate.
Dược động học:
Hấp thu
Methenamine Hippurate được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Khoảng 10 – 30% liều uống được thủy phân bởi tính acid trong dạ dày thành Formaldehyde và Amoniac. Lớp phim bao tan trong ruột của viên nén Methenamine Mandelate làm giảm sự thủy phân trong đường tiêu hóa và tốc độ hấp thu.
Sau khi uống một liều duy nhất thông thường cho người lớn khỏe mạnh lúc đói, nồng độ Methenamine và Formaldehyde trong huyết tương thường rất thấp và hoạt tính kháng khuẩn trong huyết tương là không đáng kể.
Phân bố
Thuốc Methenamine đi qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Khi nước tiểu có tính acid, Methenamine bị thủy phân thành Formaldehyde và Amoniac; sự thủy phân tối đa xảy ra khi pH nước tiểu ≤ 5,5.
Thải trừ
Trong vòng 24 giờ, ≥ 70 – 90% liều uống duy nhất được bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khi nước tiểu có tính axit, Methenamine bị thủy phân thành Fomandehit và Amoniac; sự thủy phân tối đa xảy ra khi pH nước tiểu ≤ 5,5.
Dược lực học:
Methenamine là một chất kháng khuẩn tiết niệu có phổ kháng khuẩn rộng bao phủ cả vi sinh vật gram dương và gram âm. Hoạt tính kháng khuẩn tiết niệu có thể có tác dụng trong vòng 30 phút sau khi dùng.
Methenamine không có đặc tính kháng khuẩn trong môi trường kiềm (pH ≥ 6); tuy nhiên, trong môi trường acid hơn (pH <6), Methenamine bị thủy phân thành formaldehyde. Formaldehyde được coi là chất có tính diệt khuẩn cao, hoạt động bằng cách làm biến tính protein và acid nucleic của vi khuẩn.
Một số vi khuẩn như Proteus sp. có thể kiềm hóa nước tiểu, ức chế hoạt động của formaldehyde. Acid hóa nước tiểu là cần thiết để phản ứng này xảy ra.
Gốc acid hippuric trong công thức có tác dụng kìm khuẩn đối với các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Povidone iodine (Povidon iod).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.
- Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.
- Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.
- Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 ml.
- Dung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. Gel bôi âm đạo 10% (kl/kl), lọ 80 g.
- Viên đặt âm đạo 200 mg.
Một axit amin không thiết yếu xảy ra ở mức cao trong trạng thái tự do trong huyết tương. Nó được sản xuất từ pyruvate bằng cách truyền. Nó tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và axit, tăng khả năng miễn dịch và cung cấp năng lượng cho mô cơ, não và hệ thần kinh trung ương.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Polymyxin B
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng thuốc thường dùng là polymyxin B sulfat, là muối sulfat của một hoặc hỗn hợp của hai hay nhiều các polymyxin. Liều dùng được biểu thị dưới dạng polymyxin B base; 100 mg polymyxin B tương đương với 1 triệu đơn vị.
Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 500.000 đơn vị (dạng polymyxin B sulfat dùng để tiêm).
Thuốc dùng tại chỗ: Dung dịch polymyxin B 1% hoặc thuốc mỡ, hỗn dịch được kết hợp cùng với các thuốc khác: Bột để pha dung dịch nhỏ mắt, dung dịch nồng độ cao vô khuẩn để rửa đường niệu - sinh dục, thuốc mỡ tra mắt, dung dịch, hỗn dịch tra mắt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lofexidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận α-adrenergic trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,18 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Perhexiline (Perhexilin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci không chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg.
Sản phẩm liên quan










