Methapyrilene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Methaccorilene, trước đây được bán trên nhiều sản phẩm thuốc, được chứng minh là một chất gây ung thư mạnh. Các nhà sản xuất đã tự nguyện rút các sản phẩm thuốc methaccoriline khỏi thị trường vào tháng 5 và tháng 6 năm 1979.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clotrimazole
Loại thuốc
Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viêm ngậm: 10 mg.
Dùng ngoài: Kem 1%, dung dịch 1%, thuốc rửa 1%. Kem bôi âm đạo 1%, 2%.
Viên nén đặt âm đạo: 100 mg, 200 mg, 500mg.
Dạng kem phối hợp với một số thuốc khác như betamethasone, hydrocortisone để dùng ngoài.
Dạng xịt: 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flufenamic acid.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Thuốc chống viêm không steroid, NSAID.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên nang mềm.
Dạng dùng tại chỗ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imidapril
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg và 10 mg (dạng hydroclorid).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cinnarizine (cinarizin, cinnarizin)
Loại thuốc
Kháng histamin H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg, 25 mg.
Viên nang: 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hesperidin
Loại thuốc
Thuốc trị giãn tĩnh mạch, trị trĩ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang/ viên nén bao phim.
Hespsridin 50 mg thường phối hợp chung với Diosmin 450 mg.
Sản phẩm liên quan