Cinnarizine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cinnarizine (cinarizin, cinnarizin)
Loại thuốc
Kháng histamin H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg, 25 mg.
Viên nang: 75 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Cinnarizine hấp thu tương đối chậm, nồng độ đỉnh trong huyết thanh xảy ra sau 2,5 đến 4 giờ.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương của cinnarizine là 91%.
Chuyển hóa
Cinnarizine chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6, mức độ chuyển hóa thay đổi đáng kể tùy vào mỗi người.
Thải trừ
Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 - 6 giờ. Cinnarizine đào thải qua phân là chính ở dạng không biến đổi và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng chuyển hóa.
Dược lực học:
Cinnarizine là một dẫn chất của piperazine có tác dụng kháng histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng kháng tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Để phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizine hoặc cyclizine thường được ưa dùng hơn.
Cinnarizine còn là chất đối kháng calci: ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách ức chế có chọn lọc sự vận chuyển các ion calci qua màng tế bào vào các tế bào đã khử cực, do đó làm giảm ion Ca+ tự do.
Ở một số nước, cinnarizine được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinnarizine đều không đi đến kết luận rõ ràng.
Cinnarizine đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
Cinnarizine cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethambutol
Loại thuốc
Thuốc chống lao
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén Ethambutol hydroclorid 100 mg và 400 mg.
- Viên nén hỗn hợp Ethambutol hydroclorid 400 mg phối hợp với rifampicin, isoniazid; hoặc phối hợp ethambutol, rifampicin, isoniazid, pyrazinamid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erlotinib hydrochloride (Erlotinib hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc ức chế kinase, chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg; 100 mg; 150 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxylamine (doxylamin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1 thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng ở dạng doxylamine succinate.
Viên nén: 25 mg.
Viên nang mềm dạng phối hợp:
- Acetaminophen - 250 mg; phenylephrin HCl - 5 mg; dextromethorphan HBr - 10 mg; doxylamine succinat - 6,25 mg.
- Acetaminophen - 325mg; dextromethorphan HBr - 15mg; doxylamine succinate - 6.25mg.
Viên nén bao tan trong ruột dạng phối hợp: doxylamine succinate 10mg - 10mg; pyridoxine hydrochloride 10mg - 10mg.
Sản phẩm liên quan