Lyme disease vaccine (recombinant OspA)
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Vắc-xin chống lại bệnh Lyme có chứa lipoprotein OspA, một protein bề mặt bên ngoài của Borrelia burgdorferi Sensuricto ZS7, như Escherichia coli thể hiện. Lipoprotein OspA là một chuỗi polypeptide đơn gồm 256 axit amin với lipit liên kết cộng hóa trị với đầu cuối N. Nó được liên hợp với phèn (nhôm hydroxit) như một chất bổ trợ.
Dược động học:
OspA lipoprotein, một protein bề mặt bên ngoài của vi khuẩn Borrelia burgdorferi Sensuricto ZS7, được sử dụng để kích thích sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại B. burgdorferi. Nó được sử dụng như một loại vắc-xin chống lại bệnh Lyme, một căn bệnh do ve gây ra.
Dược lực học:
OspA lipoprotein là một chuỗi polypeptide đơn gồm 270 axit amin. Nó là một loại vắc-xin được sử dụng để ngăn ngừa bệnh Lyme.
Xem thêm
Methyl Gluceth-20 là gì?
Methyl Gluceth - 20 là một ete của metyl glucozơ với polyetylen glicol. Nó cũng có thể có nguồn gốc từ ngô. Chất này có đặc tính giữ nước tuyệt vời, chúng có dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt. Nó có một mùi nhạt, dạng lỏng, trong suốt.
Methyl Gluceth - 20 có công thức phân tử là C15H30O10, trọng lượng phân tử 370,39.
Độ hòa tan: Có thể hòa tan trong nước.

Methyl Gluceth 20 có công thức phân tử là C15H30O10
Methyl gluceth - 20 có tên gọi khác: Methyl Gluceth - 20 Isosteareth-20; Isoceteth-20, methyl glucose-20; POE 20 methyl glucose; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), alpha-hydro-omega-hydroxy- , etherwithmethyl.beta, -D-glucopyranoside(4:1); MethylGluceth; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), α-hydro-ω-hydroxy-, ether with methyl-D-glucopyranoside (4:1); Methyl Gluceth-20; alpha-Hydro-omega-hydroxypoly(oxy-1,2-ethanediyl) ether with methyl beta-D-glucopyranoside (4:1).
Metyl gluceth - 20 màu vàng nhạt có nguồn gốc từ đường ngô, có tác dụng dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Cảm giác da nhẹ và mịn, không bết dính, cải thiện cảm giác sau khi sử dụng. Chất này phổ biến trong các công thức dành cho da nhạy cảm.
Bảo quản: Có thể bảo quản ở nhiệt độ thường nhưng đậy chặt nắp chai, đậy kín tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt, sản phẩm có tuổi thọ ít nhất là 2 năm.
Điều chế sản xuất
Methyl Gluceth - 20 là chất làm mềm và giữ ẩm hòa tan trong nước được sản xuất từ Glucose và Methyl Alcohol và có nguồn gốc ban đầu từ đường ngô và tinh bột ngô.
Cơ chế hoạt động
Vì Methyl Gluceth - 20 có khả năng giữ nước rất lớn, nó giúp tạo ra cấu trúc mềm mại và không thể phá vỡ của xà phòng tắm, kết cấu mịn hơn trong sữa tắm và kem. Nó có một số lượng đáng kể các nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu trúc của nó, vì vậy nó có thể tạo liên kết với các phân tử nước và đó là cách nó có thể thu hút nhiều nước hơn. Khi bôi lên da, nó sẽ hút ẩm từ môi trường xung quanh và tạo độ ẩm cho da. Đối với da khô, nó truyền độ ẩm và không để nó thoát ra ngoài bằng cách tạo thành một lớp màng trên bề mặt da. Nó mang lại cảm giác nhẹ nhàng và mịn màng cho làn da.
Methyl Gluceth - 20 thường kết hợp với methyl gluceth-20 và benzoic acid.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Thiamin hydrochloride (còn được gọi là Thiamine hoặc Vitamin B1)
Loại thuốc
Thuốc bổ sung vitamin B1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống hoặc thuốc tiêm truyền.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Scolopamine
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarinic/ thuốc chống co thắt
Dạng thuốc và hàm lượng
- Miếng dán phóng thích kéo dài qua da 1 mg
- Dung dịch tiêm 400 mcg, 600 mcg
- Viên nén 150 mcg, 300 mcg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisinopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg lisinopril.
- Dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12.5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazide.
Sản phẩm liên quan