Lofexidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lofexidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận α-adrenergic trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,18 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối: 72%.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax): 3 - 5 giờ khi uống liều duy nhất.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax): 0,82 mg/mL (3 giờ); 0,64 ng/mL (4 giờ).
Diện tích dưới đường cong (AUC): 14,9 ng.giờ/mL (3 giờ); 12 ng.giờ/mL (4 giờ).
Thức ăn không làm thay đổi dược động học của lofexidine.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương: 55%.
Thuốc phân bố rộng rãi vào mô cơ thể với thể tích phân bố (Vd): 480 L (uống) và 297,9 L (tiêm tĩnh mạch).
Chưa biết rõ lofexidine có bài tiết trong sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Tại thời điểm hấp thu ở ruột, 30% lofexidine bị chuyển hoá thành chất không hoạt tính.
Ở gan, thuốc được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP2D6 và một phần nhỏ bởi CYP1A2 và CYP2C19.
Thải trừ
Lofexidine được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (93,5%; trong đó có 15 - 20% dưới dạng nguyên vẹn); 0,9% thuốc được bài tiết qua phân.
Thời gian bán thải cuối cùng: Sau liều ban đầu, khoảng 11 - 13 giờ và khoảng 17 - 22 giờ ở trạng thái ổn định.
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Chủ vận α-adrenergic trung ương.
Mã ATC: N07BC04.
Cơ chế tác dụng
Lofexidine là một chất chủ vận α2-adrenergic liên kết với các thụ thể adrenergic trên tế bào thần kinh trung ương.
Điều này làm giảm giải phóng norepinephrine và giảm trương lực giao cảm, giảm dẫn truyền thần kinh giao cảm từ ceruleus locus - nguyên nhân gây nhiều triệu chứng cai thuốc opioid trong giai đoạn cai cấp tính.
Cấu trúc và tính chất dược lý của lofexidine liên quan đến clonidine, tuy nhiên có tính chọn lọc cao hơn trên thụ thể α2A-adrenergic nên cải thiện được các tác dụng không mong muốn (hạ huyết áp và an thần) so với clonidine.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Follitropin
Loại thuốc
Hormon gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Follitropin alpha:
- Dung dịch tiêm: 450 IU/ 0,75 ml, 300 IU/ 0,5 ml, 900 IU/ 1,5 ml, 150 IU/ 0,25 ml, 225 IU/ 0,375 ml, 75 IU/ 0,125 ml, 1050 IU/ 1,75 ml
- Bột pha tiêm kèm dung môi: Lọ 5,5 µg, 33 µg, 77 µg
- Dung dịch tiêm phối hợp follitropin alpha/lutropin alfa: 300 IU/ 150 IU, 900 IU/ 450 IU
Dung dịch tiêm follitropin beta: 50 IU/0,5 ml, 100 IU/0,5 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sắt (II) sulfat (Ferrous sulfate anhydrous).
Loại thuốc
Muối sắt vô cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, viên nang, chứa sắt (II) sulfat khô 160 mg hoặc 200 mg hoặc 325 mg (tương đương theo thứ tự 50 mg, 65 mg hoặc 105 mg sắt nguyên tố) dưới dạng giải phóng chậm (sắt (II) sulfat khô gồm chủ yếu loại muối monohydrat, có lẫn muối tetrahydrat với lượng khác nhau).
Sirô chứa 90 mg sắt (II) sulfat heptahydrat (FeSO4.7H2O), tương đương 18 mg sắt nguyên tố, trong 5 ml.
Thuốc giọt: Chứa 75 mg sắt (II) sulfat heptahydrat, tương đương 15 mg sắt nguyên tố, trong 0,6 ml, dùng cho trẻ nhỏ.
Sắt (II) sulfat thường được phối hợp với acid folic (khoảng 0,4 mg), hoặc với vitamin C (500 mg), hoặc với vitamin C và hỗn hợp vitamin B, hoặc với vitamin C, hỗn hợp vitamin B và acid folic, hoặc với vitamin C và acid folic.
Acid folic được thêm vào để hạn chế sự rối loạn tiêu hóa thường có liên quan với hầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu folat. Vitamin C giúp tăng sự hấp thu sắt và cung cấp vitamin C.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Sản phẩm liên quan








