Hỗn dịch uống Armten 90 Armephaco điều trị các chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp (10 gói x 1,5g)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Hộp 10 Gói
Thành phần
Ceftibuten
Thương hiệu
Armephaco - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ARMEPHACO- XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-33240-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Hỗn dịch uống Armten 90 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Armephaco, thành phần chính Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten hydrat). Đây là thuốc được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan cấp tính,...
Cách dùng
Bột thuốc pha trong nước để được hỗn dịch uống.
Liều dùng
Cũng giống như những kháng sinh dùng theo đường uống khác, thời gian điều trị nói chung là 5-10 ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 9 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg mỗi ngày) dưới dạng hỗn dịch uống. Có thể dùng một lần mỗi ngày trong điều trị các chỉ định sau: Viêm họng, có hay không có viêm amiđan, viêm tai giữa cấp có chảy mủ và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não bộ dẫn đến co giật.
Điều trị:
Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Phản ứng bất lợi được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (1/100 đến <1/10); ít gặp (1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), và chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng ceftibuten bao gồm:
Hệ thống cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp/Chưa xác định |
---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và truyền nhiễm | Viêm âm đạo, nấm âm đạo | Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Bội nhiễm | ||
Rối loạn hệ bạch huyết và máu | Tăng bạch cầu ái toan | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ, co thắt phế quản, khó thở, phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson tôi, hồng ban đa dạng, bong biểu bì hoại tử (hội chứng Lyell). | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Dị cảm, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ Trẻ em: Kích động, mất ngủ, khó chịu, ớn lạnh. | Động kinh | Rối loạn tâm thần, loạn ngôn ngữ | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung gian | Nghẹt mũi, khó thở | |||
Rối loạn chức năng tiêu hóa | Khó tiêu, rối loạn vị giác, viêm dạ dày, nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng | Đi ngoài phân đen Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Viêm đại tràng giả mạc | ||
Rối loạn gan mật | Vàng da | |||
Rối loạn da và các tổ chức dưới da | Ngứa, phát ban, nổi mày đay Trẻ em: Hăm tã | Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) | ||
Rối loạn thận và hệ tiết niệu | Tiểu buốt Trẻ em: Tiểu máu | Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Rối loạn chức năng thận, thận độc, bilirubin, thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, keton niệu | ||
Các rối loạn khác | Tăng LDH | Tăng nhẹ AST và ALT |
Xử trí:
Từ các thử nghiệm lâm sàng, đa phần các bệnh nhân ngừng thuốc khi xảy ra rối loạn trên đường tiêu hóa, thông thường là tiêu chảy hoặc nôn mửa.
Một số cephalosporin đã được báo cáo kích hoạt các cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận không được hiệu chỉnh liều. Nếu có cơn động kinh xảy ra, ngừng thuốc, có thể chỉ định thuốc chống động kinh nếu tình trạng lâm sàng yêu cầu.