Interferon gamma-1b
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon gamma-1b.
Loại thuốc
Cytokine và chất điều hòa miễn dịch, Interferon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Mỗi lọ (100 mcg/0,5 ml) chứa 2 x 106 IU (0,1 mg) interferon gamma-1b
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm liều duy nhất dưới da 0,05 mg/m2, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) là 631 pg/mL. Diện tích trung bình dưới đường cong (AUC ) là 8,3 ng h /mL. Sử dụng đường tiêm bắp cho thấy nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 4 giờ. Phần thuốc được hấp thu rõ ràng sau khi tiêm bắp và dưới da lớn hơn 89%.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định sau khi tiêm bolus tĩnh mạch hoặc dưới da dao động từ 10,9 đến 47,93 L. Ở đối tượng nam khỏe mạnh, không có sự tích tụ interferon gamma-1b sau 12 lần tiêm ở liều 0,1 mg/m2 liên tục hàng ngày.
Chuyển hóa
Sự chuyển hóa của interferon nằm trong quá trình xử lý tự nhiên của protein.
Thải trừ
Interferon gamma-1b không được phát hiện trong nước tiểu của nam giới khỏe mạnh sau khi tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc dưới da với liều 0,1 mg/m2. Các nghiên cứu về tưới máu gan và thận in vitro chứng minh rằng gan và thận có khả năng loại bỏ interferon gamma-1b khỏi dịch truyền. Giá trị trung bình của độ thanh thải biểu kiến sau khi dùng liều duy nhất trong khoảng 0,1-0,5 mg/m2 là 287 mL/phút (SD ± 148 mL).
Dược lực học:
Interferon là một họ protein liên quan đến chức năng được tổng hợp để phản ứng với virus và nhiều loại kích thích tự nhiên và tổng hợp.
Cơ chế hoạt động thực sự của interferon gamma-1b trong CGD vẫn chưa được biết rõ. Những phát hiện liên quan đến sản xuất anion superoxid vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên, người ta cho rằng interferon gamma-1b làm tăng tác động gây độc tính tế bào của đại thực bào bằng cách tăng cường quá trình hô hấp thông qua việc tạo ra các chất chuyển hóa oxy độc hại có khả năng làm tiêu diệt các vi sinh vật nội bào.
Thuốc làm tăng biểu hiện HLA-DR trên đại thực bào và tăng biểu hiện thụ thể Fc, dẫn đến tăng độc tính tế bào qua trung gian tế bào phụ thuộc vào kháng thể.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroquine
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét, diệt amip, chống thấp khớp, điều trị lupus ban đỏ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 150 mg và 250 mg chloroquine base; viên nén chloroquine sulfat; viên nén chloroquine phosphat.
- Thuốc tiêm chloroquine hydroclorid chứa khoảng 47,5 - 52,5 mg chloroquine dihydroclorid/ml; thuốc tiêm chloroquine sulfat; thuốc tiêm chloroquine phosphat.
- Siro 80 mg chloroquine phosphat/5ml.
- Ghi chú: 100 mg chloroquine base tương ứng 161 mg chloroquine phosphat, 136 mg chloroquine sulfat. Chloroquine base 40 mg tương đương với 50 mg chloroquine hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clindamycin
Loại thuốc
Kháng sinh họ Lincosamid
Dạng thuốc và hàm lượng
Clindamycin được dùng dưới dạng Clindamycin Hydroclorid Hydrat, Cindamycin Palmitat Hydroclorid và Clindamycin Phosphat Ester.
Liều và hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng Clindamycin: 1 mg Clindamycin tương ứng theo thứ tự với 1,1 g Clindamycin Hydroclorid, 1,6 g Clindamycin Palmitat Hydroclorid và 1,2 g Clindamycin Phosphat.
Dạng uống: Viên nang (Clindamycin Hydroclorid): 75 mg, 150 mg và 300 mg.
Cốm pha dung dịch uống (Clindamycin Palmitat Hydroclorid): 75 mg/5 ml,
Dạng tiêm (Clindamycin Phosphat): 150 mg/ml, 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem bôi (Clindamycin Phosphat) 1%, 2%; miếng gạc bão hòa dung dịch 1%, dung dịch 1%.
Viên đạn, nang đặt âm đạo: 100 mg.
Sản phẩm liên quan











