Indacaterol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indacaterol
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể beta - 2 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate 150 mcg, 300 mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate/glycopyrronium bromide 143mcg/63mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/mometasone furoate - 150 mcg/80mcg, 150 mcg/160mcg, 150 mcg/320mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/glycopyrronium bromide/mometasone furoate - 150 mcg/63mcg/160mcg.
Dược động học:
Hấp thu
Thời gian trung bình để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh của indacaterol là khoảng 15 phút sau khi hít 1 lần hoặc lặp lại. Sinh khả dụng tuyệt đối của indacaterol sau một liều hít trung bình là 43% đến 45%.
Phân bố
Liên kết huyết thanh và protein huyết tương của người in vitro lần lượt là 94,1-95,3% và 95,1-96,2%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa qua hydroxyl hóa (chủ yếu bởi CYP3A4 và ở mức độ thấp hơn là CYP1A1 và 2D6) và qua glucuronid hóa bởi UGT1A1. Các nghiên cứu in vitro cũng chỉ ra rằng indacaterol là chất nền có ái lực thấp đối với bơm P-glycoprotein.
Thải trừ
Indacaterol thải trừ chủ yếu (≥90%) qua phân dưới dạng thuốc không thay đổi (53% liều) và các chất chuyển hóa hydroxyl hóa (23% liều). Sự thải trừ qua thận chiếm khoảng 2–6% nói chung, <2% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi.
Nồng độ indacaterol trong huyết thanh giảm theo nhiều pha với thời gian bán thải cuối trung bình từ 45,5 đến 126 giờ. Thời gian bán thải hiệu quả được tính từ sự tích lũy indacaterol sau khi dùng liều lặp lại dao động từ 40 đến 52 giờ, phù hợp với thời gian đến trạng thái ổn định được quan sát là khoảng 12-14 ngày.
Dược lực học:
Tác dụng dược lý của chất chủ vận một phần tại thụ thể beta 2 - adrenergic là do kích thích adenyl cyclase nội bào, enzym xúc tác quá trình chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành 3 ', 5'-adenosine monophosphate (AMP vòng). Nồng độ AMP vòng tăng gây giãn cơ trơn phế quản.
Indacaterol là một chất chủ vận beta 2 - adrenergic tác dụng kéo dài, thời gian khởi phát tác dụng nhanh, có hoạt tính chủ vận lớn hơn 24 lần ở thụ thể beta 2 so với thụ thể beta 1 và hoạt tính chủ vận lớn hơn 20 lần so với beta 3. So với salmeterol, indacaterol có hoạt tính chủ vận nhiều hơn 35%.
Khi hít vào, indacaterol tác dụng tại chỗ trong phổi như một thuốc giãn phế quản. Mặc dù thụ thể beta 2 - adrenergic chủ yếu ở cơ trơn phế quản và thụ thể beta 1 - adrenergic là thụ thể chủ yếu ở cơ tim, nhưng cũng có thụ thể beta 2 - adrenergic ở cơ tim chiếm 10-50% tổng số thụ thể adrenergic.
Chức năng chính xác của các thụ thể beta 2 -adrenergic ở cơ tim chưa được biết, nhưng sự hiện diện của chúng làm tăng khả năng các chất chủ vận beta 2 -adrenergic chọn lọc cao cũng có thể có tác dụng đối với cơ tim.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Teniposide (Teniposid)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 50 mg/5 ml (để truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alefacept
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch; protein tái tổ hợp từ người.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ chứa 7,5 mg alefacept để tiêm bắp và 15 mg alefacept để tiêm tĩnh mạch.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon gamma-1b.
Loại thuốc
Cytokine và chất điều hòa miễn dịch, Interferon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Mỗi lọ (100 mcg/0,5 ml) chứa 2 x 106 IU (0,1 mg) interferon gamma-1b
Sản phẩm liên quan









