Imipramine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imipramine (Imipramin)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Imipramine thường được dùng uống dạng hydroclorid và embonat. Liều lượng được biểu thị ở dạng hydroclorid.
100 mg Imipramine hydroclorid tương ứng với 149,8 mg Imipramine embonat và 88,5 mg Imipramine bazơ.
- Viên nén hoặc viên nén bao film: 10 mg, 25 mg; 50 mg - Imipramine hydroclorid.
- Viên nang: 75 mg, 100 mg, 125 mg, 150 mg - Imipramine pamoat.
- Ống tiêm: 25 mg/2 ml.
- Sirô: 25 mg/5ml.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc Imipramine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng uống khoảng 95%; đạt nồng độ đỉnh sau 1 - 2 giờ và sau khi tiêm bắp khoảng 30 phút.
Phân bố
Imipramine được phân bố rộng khắp các mô, qua được hàng rão máu - não, nhau thai và sữa mẹ.
Thể tích phân bố là 10 - 20 lít/kg; tỷ lệ gắn với protein là 90%.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan qua CYP2D6 thành desipramin (dạng có hoạt tính) và các sản phẩm chuyển hoá khác.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa, một phần ở dạng tự do và liên hợp. Một phần nhỏ thải trừ qua phân. Thời gian bán thải là 6 - 18 giờ.
Dược lực học:
Là một thuốc chống trầm cảm ba vòng dẫn xuất dibenzazepin (dibenzodiazepin). Imipramine có tác dụng chống trầm cảm chủ yếu là do làm tăng nồng độ serotonin và/hoặc norepinephrin tại synap trên TKTW bằng cách ức chế sự tái thu hồi chúng ở màng trước synap của nơron thần kinh.
Ngoài ra imipramine còn có một số ảnh hưởng trên thụ thể như giảm nhạy cảm của adenyl cyclase, điều hòa ngược thụ thể beta-adrenalin, điều hòa ngược thụ thể serotonin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Racemethionine (DL – methionine)
Loại thuốc
- Chất acid hóa nước tiểu.
- Thuốc giải độc Paracetamol (Acetaminophen)
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
- Racemethionine
- Cysteine hydrochloride
- Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên phối hợp Racemethionine 350 mg / cysteine 150 mg
- Viên nén 250 mg
- Viên nang cứng 250 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rabeprazole (Rabeprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao tan trong ruột: 10 mg, 20 mg, 40 mg. Cốm pha hỗn dịch tan trong ruột: 40 mg/gói.
- Thuốc tiêm (truyền tĩnh mạch): 20 mg/ống, 40 mg/ống. Thuốc tiêm (truyền tĩnh mạch): 20 mg bột đông khô/lọ.
Propoxycaine là thuốc gây tê cục bộ thuộc loại ester có tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng dài hơn so với Procaine hydrochloride [L1588]. Thuốc này đã được loại bỏ khỏi thị trường Hoa Kỳ vào năm 1996. Mặc dù không còn có sẵn ở Hoa Kỳ, thuốc này đã được sử dụng kết hợp với Procaine để hỗ trợ gây mê trong quá trình nha khoa [L1592]. Được sử dụng kết hợp với Procaine, đây là loại thuốc gây tê cục bộ duy nhất có sẵn ở dạng hộp mực [L1592].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rivastigmine
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinesterase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Miếng dán hấp thu qua da: 4,6mg/24 giờ, 9,5mg/24 giờ; 13,3mg/24 giờ.
Viên nang cứng 1,5mg; 3mg; 4,5mg, 6mg.
Hỗn dịch uống: 2mg/ml.
Sản phẩm liên quan