IPI-493
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
IPI-493 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị các khối u ác tính tiên tiến.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Enzalutamide
Xem chi tiết
Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen để điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến. FDA chấp thuận vào ngày 31 tháng 8 năm 2012.
RP01
Xem chi tiết
RP01 là một liệu pháp miễn dịch chống IgE mới cho những người bị dị ứng. Nó được thiết kế để tạo ra hệ thống miễn dịch để tạo ra các kháng thể ngăn chặn Immunoglobulin E (IgE), chất trung gian chính của phản ứng dị ứng. Nó có thể mang lại lợi ích cho hàng triệu bệnh nhân hen suyễn và dị ứng.
L-tartaric acid
Xem chi tiết
Axit Tartaric là một axit hữu cơ tinh thể màu trắng xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại thực vật, đáng chú ý nhất là trong nho .artaric là một axit alpha-hydroxy-carboxylic, là đặc tính lưỡng tính và aldaric của axit, và là một dẫn xuất dihydroxyl của axit succinic.
Oltipraz
Xem chi tiết
Oltipraz đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa Ung thư phổi, Xơ gan, Xơ gan và Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu.
PAC-113
Xem chi tiết
PAC-113 một loại thuốc chống nấm, để điều trị nhiễm nấm candida miệng. Nó là một peptide kháng khuẩn 12 axit amin có nguồn gốc từ một loại protein histatin tự nhiên có trong nước bọt. Các nghiên cứu in vitro chứng minh rằng nó có hoạt tính chống nấm mạnh mẽ chống lại nấm Candida albicans, bao gồm cả các phân lập bệnh nhân HIV kháng thuốc. PAC-113 đang nhắm mục tiêu nhiễm Candida miệng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân bị rối loạn chức năng nước bọt.
NS-398
Xem chi tiết
NS-398 là một chất ức chế COX-2 được sử dụng trong nghiên cứu chức năng của cyclooxygenase.
L-Tyrosine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-tyrosine
Loại thuốc
Acid amin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống L-tyrosine 100, 200, 500mg, 1200mg
Bột uống
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 39mg/100ml (trong dung dịch hỗn hợp acid amin).
Nitroaspirin
Xem chi tiết
Nitroaspirin đã được điều tra để điều trị gián đoạn gián đoạn.
Nimesulide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nimesulide
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid, Chọn lọc COX-2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/ viên nang 100 mg
Gói bột 100 mg
Viên đạn đặt trực tràng 200 mg
Gel bôi ngoài da 3%
Lonicera caprifolium flower
Xem chi tiết
Lonicera caprifolium hoa là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Nonivamide
Xem chi tiết
Nonivamide được tìm thấy trong các loại thảo mộc và gia vị. Nó là một loại chất kiềm từ loài Capsicum. Các cấu trúc của [DB06774] và nonivamide chỉ khác nhau một chút về thành phần axit béo của chuỗi bên (axit 8-methyl nonenoic so với axit nonanoic) [F31]. Nonivamide là một thành phần hương liệu. Nonivamide là một hợp chất hữu cơ và capsaicinoid. Nó là một amide của axit pelargonic và _vanillylamine_. Nó có mặt trong ớt, nhưng thường được sản xuất tổng hợp. Nó ổn định nhiệt hơn capsaicin [L2641]. Thuốc này đã được nghiên cứu kết hợp với Nicarboxil trong điều trị đau lưng dưới [L2642]. Nonivamide cũng đã được nghiên cứu về các đặc tính chống viêm, cũng như trong các liệu pháp giảm béo và đã chứng minh kết quả đầy hứa hẹn [L2643], [A32888], [A32886], [A32884].
Lisofylline
Xem chi tiết
Lisofylline đã được điều tra để điều trị bệnh tiểu đường loại 1.
Sản phẩm liên quan







