Gallium nitrate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gallium nitrate.
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiêu xương khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm truyền 25mg trong 1ml.
Dược động học:
Dược động học gallium nitrate được truyền với liều hàng ngày 200mg/m2 trong 5 hoặc 7 ngày liên tục cho 12 bệnh nhân ung thư. Ở hầu hết các bệnh nhân, trạng thái ổn định rõ ràng đạt được sau 24 đến 48 giờ.
Khoảng nồng độ gallium nitrate trong huyết tương ở trạng thái ổn định trung bình được quan sát thấy trong số 7 bệnh nhân được đánh giá đầy đủ là từ 1134 đến 2399ng/mL. Độ thanh thải trung bình trong huyết tương của gallium nitrate sau khi truyền hàng ngày với liều 200mg/m2 trong 5 hoặc 7 ngày là 0,15 lít/giờ/kg (khoảng: 0,12 đến 0,20 lít/giờ/kg).
Ở một bệnh nhân đã nhận được liều truyền hàng ngày là 100, 150 và 200mg/m2 các mức độ ở trạng thái ổn định rõ ràng của gallium nitrate không tăng tương ứng với sự gia tăng liều lượng. Gali nitrat không được chuyển hóa qua gan hoặc thận và dường như được thải trừ đáng kể qua thận. Dữ liệu bài tiết qua nước tiểu đối với liều 200mg/m2 chưa được xác định.
Dược lực học:
Cơ chế tác dụng gallium nitrate có tác dụng hạ calci máu bằng cách ức chế sự hấp thu calci từ xương, có thể bằng cách làm giảm sự gia tăng chu chuyển xương. Mặc dù các nghiên cứu trong ống nghiệm và động vật đã được thực hiện để điều tra cơ chế hoạt động của gallium nitrate, tuy nhiên cơ chế chính xác để ức chế sự hấp thu canxi vẫn chưa được xác định. Không có tác dụng gây độc tế bào nào được quan sát thấy trên tế bào xương ở động vật được điều trị bằng thuốc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clofarabine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 1mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucagon.
Loại thuốc
Thuốc chống hạ glucose huyết; chất phụ trợ chẩn đoán; thuốc chống co thắt; thuốc giải độc (do thuốc chẹn beta - adrenergic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 1 mg (1 đơn vị), 10 mg (10 đơn vị) glucagon, dạng muối hydroclorid. Có kèm theo dung môi pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotetan.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh, kháng sinh nhóm β-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 1 g/50 ml, 2 g/50 ml, 10 g/100 ml.
Bột pha tiêm (cefotetan dinatri): 1 g, 2 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ginseng (nhân sâm).
Loại thuốc
Sản phẩm thảo dược.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột rễ thô.
Cao lỏng: 1 củ nhân sâm khoảng 7g / chai 200ml
Viên nang mềm:
Cao nhân sâm đã định chuẩn (tương đương với 0,9 mg Ginsenoid Rb1, Rg1 và Re) 40 mg;
Chiết xuất nhân sâm Panax ginseng (4% ginsenosid) 40mg;
Viên sủi: Cao nhân sâm đã định chuẩn tương đương với 0,9 mg Ginsenoid Rb1, Rg1 và Re.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2b
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Interferon alfa-2b (nguồn gốc DNA tái tổ hợp)
- Dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch 10 triệu đvqt/mL; 18 triệu đvqt/3 mL.
- Dung dịch tiêm dưới da 18 triệu đvqt/1,2 ml tới 30 triệu đvqt/1,2 mL và tới 60 triệu đvqt/1,2 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Sản phẩm liên quan










