Thuốc Febustad 80 Stella điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị gout
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Febuxostat
Thương hiệu
Stella Pharm - CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-563-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Febustad 80 thành phần chính là febuxostat. Febustad 80 là thuốc điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút).
Febustad 80 được bào chế dưới dạng viên nén dài, bao phim màu vàng, hai mặt khum, một mặt khắc số “80”, một mặt khắc vạch; đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Febustad 80 được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.
Liều dùng
Khuyến cáo liều khởi đầu của febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40mg x 1 lần/ngày.
Liều của febuxostat có thể tăng đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6 mg/dl sau 2 tuần điều trị với febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dl sau 2 - 4 tuần điều trị.
Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan nhẹ.
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được thiết lập cho trẻ dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khỏe mạnh với liều lên đến 300mg mỗi ngày trong 7 ngày mà không thấy có dấu hiệu của liều gây độc. Không phát hiện có quá liều febuxostat đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Febustad 80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút tái phát.
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Gan – mật: Bất thường chức năng gan.
-
Da và mô dưới da: Nổi ban.
-
Toàn thân: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nội tiết: Tăng hormon tuyến giáp.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
-
Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.
-
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, tê, giảm khứu giác.
-
Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
-
Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
-
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
-
Gan - mật: Sỏi mật.
-
Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mất màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban điểm vàng, phát ban dát sần, phát ban.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đi tiểu nhiều lần, proten niệu.
-
Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.
-
Mắt: Mờ mắt.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.
-
Tâm thần: Căng thẳng.
-
Tai và tai trong: Ù tai.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
-
Gan - mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
-
Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng chung, phát ban toàn thân, hồng ban, nổi mẩn da tróc vẩy, nang phát ban, nổi mẩn mụn mủ mụn nước, ngứa phát ban, ban đỏ phát ban, nổi mẩn phát ban, rụng tóc, đổ mồ hôi.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương.
-
Thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, viêm thận, tiểu gấp.
-
Toàn thân: Khát nước.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.