Enfuvirtide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enfuvirtide
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm có kèm dung môi pha dung dịch tiêm, hàm lượng 90 mg/ml, lọ 3 ml.
Bột đông khô liều duy nhất để tiêm chứa 108 mg enfuvirtide mỗi lọ.
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng sau khi tiêm dưới da của enfuvirtide 90 mg trong bụng là 84,3%. C max Trung bình là 4,59 ± 1,5 μg/ml, AUC là 55,8 ± 12,1 μg*giờ/ml.
Sự hấp thu dưới da của enfuvirtide tỷ lệ thuận với liều dùng trong khoảng liều từ 45 đến 180 mg. Nồng độ đáy trong huyết tương ở trạng thái ổn định trung bình dao động từ 2,6 đến 3,4 μg/ml.
Nồng độ trong huyết tương ở trẻ em 6 – 16 tuổi dùng enfuvirtide liều 2 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 90 mg x 2 lần/ngày) tương tự như ở người lớn với liều khuyến cáo.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khi tiêm tĩnh mạch liều 90 mg enfuvirtide là 5,5 L. Enfuvirtide liên kết 92% với protein huyết tương. Enfuvirtide gắn kết chủ yếu với albumin và một ít với axit α-1 glycoprotein.
Enfuvirtide không bị các đẩy ra khỏi liên kết protein bởi các thuốc khác và cũng không đẩy thuốc khác khỏi vị trí liên kết của chúng. Ở bệnh nhân HIV, enfuvirtide không phân bố nhiều vào dịch não tủy.
Chuyển hóa
Là một peptide, enfuvirtide trải qua quá trình dị hóa thành các axit amin, với sự tái chế tiếp theo của các axit amin trong cơ thể. Enfuvirtide không phải là chất ức chế enzym CYP450. Sự thủy phân nhóm amit của axit amin đầu tận cùng, phenylalanin dẫn đến kết quả là chất chuyển hóa được khử amit và sự hình thành chất chuyển hóa này không phụ thuộc NADPH. Chất chuyển hóa này được phát hiện trong huyết tương người sau khi dùng enfuvirtide, với AUC nằm trong khoảng từ 2,4 đến 15% AUC của enfuvirtide.
Thải trừ
Độ thanh thải của enfuvirtide sau khi tiêm tĩnh mạch 90 mg là 1,4 ± 0,28 l/h và thời gian bán thải là 3,2 ± 0,42 h. Sau khi dùng 90mg enfuvirtide tiêm dưới da, thời gian bán hủy là 3,8 ± 0,6 giờ.
Đường thải trừ enfuvirtide chưa được báo cáo.
Thẩm phân máu không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng đối với độ thanh thải enfuvirtide.
Dược lực học:
Enfuvirtide là chất ức chế phản ứng tổng hợp, ngăn cản sự sắp xếp lại cấu trúc của HIV-1 gp41 và có hoạt tính bằng cách liên kết đặc biệt với protein ngoại bào của vi rút, do đó ngăn chặn sự dung hợp giữa màng tế bào vi rút và màng tế bào đích, ngăn cản ARN của vi rút xâm nhập vào tế bào đích. Từ đó, làm giảm lượng vi rút trong cơ thể. Ngoài ra, hỗ trợ hệ thống miễn dịch của người bệnh có thể hoạt động tốt hơn làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng của HIV (nhiễm trùng, ung thư).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zidovudine (Zidovudin)
Loại thuốc
Thuốc chống retrovirus; Thuốc chống HIV; Thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 300 mg.
- Viên nang 100 mg, 250 mg.
- Siro chứa 50 mg/5 ml (240 ml).
- Dung dịch tiêm truyền: Chứa 10 mg zidovudine/ml, dung môi hòa tan là nước cất tiêm. Dung dịch dịch được điều chỉnh đến pH 5,5 bằng acid hydrocloric hoặc natri hydroxyd (20 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pivampicillin.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 500 mg.
Viên nén bao phim 700 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pirfenidone
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang, viên nén: 267 mg; 801 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentobarbital
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, an thần, gây ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Sử dụng dưới dạng muối pentobarbital natri
Dung dịch tiêm: 50 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lithium.
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 150, 250 mg, 300, 600 mg lithium cacbonat.
Sản phẩm liên quan









