NGX267
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
NGX267 là một chất chủ vận muscarinic. Nó được phát triển để điều trị bệnh Alzheimer và đã cho thấy tiềm năng vừa giảm triệu chứng vừa làm chậm tiến triển bệnh.
Dược động học:
NGX267 đã được chứng minh là có khả năng kích thích thụ thể M1 theo kiểu tương tự acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh cần thiết cho trí nhớ và chức năng nhận thức bị suy giảm khi tế bào thần kinh, hoặc tế bào não bị thoái hóa. Các thụ thể M1 đóng một vai trò quan trọng trong bộ nhớ và xử lý nhận thức. Sự kích hoạt của nó cũng có liên quan đến việc giảm hai quá trình sinh hóa, sản xuất AB và phosphoryl hóa protein tau, cả hai đều liên quan đến việc tạo ra các rối loạn sợi thần kinh và amyloidpla là dấu hiệu mô bệnh học chính của bệnh Alzheimer. Bằng cách tăng cường chọn lọc dẫn truyền thần kinh cholinergic M1 trong não, NGX267 có thể mang lại lợi thế hơn các phương pháp điều trị hiện tại cho bệnh Alzheimer do bảo tồn tương đối hệ thống này ở những bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng.
Dược lực học:
Do cơ chế hoạt động của nó, NGX267 có thể đồng thời có hiệu quả trong điều trị rối loạn trí nhớ và nhận thức của bệnh nhân Alzheimer và làm giảm việc tạo ra protein gây độc thần kinh, do đó làm chậm quá trình phát triển bệnh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trimethoprim
Loại thuốc
Kháng khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg; 200 mg.
- Dung dịch uống: 50 mg/ml. Hỗn dịch uống 50 mg/ 5ml
- Thuốc tiêm: 20 mg/ml (dưới dạng lactat).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexpanthenol
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg.
- Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
- Kem bôi tại chỗ: 2%, 5%.
- Thuốc phun bọt: 4,63g/ 100g bọt thuốc.
- Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 500 mg (ống 2 ml).
- Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
- Gel nhỏ mắt: 5% (50mg/g).
- Thuốc mỡ bôi da: 5%, tuýp 750 mg, 1 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dronabinol
Loại thuốc
Chất chống nôn, thuộc nhóm cannabinoid tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống chứa 10 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch uống (5 mg/ mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Sản phẩm liên quan









