Caraway seed
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng hạt Caraway được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Relugolix
Xem chi tiết
Relugolix đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị lạc nội mạc tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, u xơ tử cung và điều trị thiếu hụt Androgen trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt không đối xứng.
Hesperetin
Xem chi tiết
Hesperetin thuộc nhóm flavonoid flavanon. Hesperetin, ở dạng glycoside của nó [youperidin], là flavonoid chiếm ưu thế trong chanh và cam.
Bevenopran
Xem chi tiết
Bevenopran đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị suy thận và táo bón do Opioid.
Dezocine
Xem chi tiết
Dezocine là thuốc dạng thuốc phiện một phần và được sử dụng để kiểm soát cơn đau. Dezocine là một thay thế rất hiệu quả cho fentanyl khi dùng trong khi mổ nội soi ngoại trú, mặc dù có liên quan đến việc tăng tỷ lệ buồn nôn sau phẫu thuật.
Erythroxylum catuaba bark
Xem chi tiết
Vỏ cây Erythroxylum catuaba là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dihydroxymethoxychalcone
Xem chi tiết
Cardamonin (còn được gọi là Dihydroxymethoxychalcone), thể hiện qua số lượng ấn phẩm ngày càng tăng, đã nhận được sự quan tâm ngày càng tăng từ cộng đồng khoa học do những kỳ vọng về lợi ích của nó đối với sức khỏe con người. Tên của Cardamon xuất phát từ thực tế là nó có thể được tìm thấy trong gia vị thảo quả.
Carglumic acid
Xem chi tiết
Axit carglumic là một loại thuốc mồ côi được sử dụng để điều trị chứng tăng kali máu ở bệnh nhân thiếu hụt N-acetylglutamate synthase. Rối loạn di truyền hiếm gặp này dẫn đến nồng độ amoniac trong máu tăng cao, cuối cùng có thể vượt qua hàng rào máu não và gây ra các vấn đề về thần kinh, phù não, hôn mê và tử vong. Axit carglumic đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào ngày 18 tháng 3 năm 2010.
Darbepoetin alfa
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Darbepoetin alfa.
Loại thuốc
Erythropoietin người tái tổ hợp (Thuốc kích thích tạo hồng cầu).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch 10 microgam, 15 microgam, 20 microgam, 30 microgam, 40 microgam, 50 microgam, 60 microgam, 80 microgam, 100 microgam, 130 microgam, 150 microgam, 300 microgam, 500 microgam trong ống tiêm có sẵn thuốc (pre-filled syringe).
- Dung dịch 10 microgam, 15 microgam, 20 microgam, 30 microgam, 40 microgam, 50 microgam, 60 microgam, 80 microgam, 100 microgam, 130 microgam, 150 microgam, 300 microgam, 500 microgam trong bút tiêm có sẵn thuốc (pre-filled pen).
- Dung dịch 25 microgam, 40 microgam, 60 microgam, 100 microgam, 200 microgam, 300 microgam dung dịch tiêm trong lọ.
Canertinib
Xem chi tiết
Canertinib là một chất ức chế tyrosine kinase pan-erbB có tác dụng chống ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản trong ống nghiệm và in vivo. Điều trị bằng Canertinib ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa khối u, tăng sinh và thiếu oxy được xác định bằng PET.
Carprofen
Xem chi tiết
Carprofen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được các bác sĩ thú y sử dụng như một phương pháp điều trị hỗ trợ để làm giảm các triệu chứng viêm khớp ở chó lão khoa. Carprofen trước đây đã được sử dụng trong y học của con người trong hơn 10 năm (1985-1995). Nó thường được dung nạp tốt, với phần lớn các tác dụng phụ là nhẹ, chẳng hạn như đau dạ dày và buồn nôn, tương tự như được ghi nhận với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác. Nó không còn được bán trên thị trường cho con người, sau khi được rút tiền vì lý do thương mại.
Dimiracetam
Xem chi tiết
Dimiracetam đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị AIDS, Bệnh lý thần kinh và Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
Chlorine
Xem chi tiết
Clo là một nguyên tố hóa học rất dễ phản ứng và oxy hóa mạnh, thuộc nhóm các halogen có số nguyên tử 17 và ký hiệu Cl. Là một loại khí màu vàng lục ở nhiệt độ phòng, clo là halogen nhiều thứ hai trên Trái đất. Nó hiển thị ái lực điện tử cao nhất và độ âm điện cao thứ ba [Wikipedia]. Nó tạo thành một hợp chất ion với nhiều nguyên tố khác, trong khi natri clorua là muối phổ biến nhất. Nó thường được sử dụng trong các quá trình vệ sinh, khử trùng và khử trùng. Nó cũng được sử dụng trong chiến tranh hóa học và trong nhiên liệu tên lửa.
Sản phẩm liên quan








