Butenafine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butenafine
Loại thuốc
Thuốc chống nấm, dẫn chất allylamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi da dùng tại chỗ: 1%.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi bôi, nồng độ thuốc có tác dụng diệt nấm được duy trì ở trên da và nhất là trong 72 giờ. Butenafine bôi tại chỗ cũng có hoạt tính kháng viêm.
Hấp thu toàn thân tối thiểu. Thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh: 6-15 giờ.
Phân bố
Không biết liệu có được phân phối vào sữa sau khi bôi ngoài da hay không.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan qua quá trình hydroxyl hóa. Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu được hình thành thông qua quá trình hydroxyl hóa ở chuỗi bên t-butyl.
Thải trừ
Sau khi hấp thu qua da, sự suy giảm hai pha xảy ra với thời gian bán hủy ước tính là 35 và trên 150 giờ.
Dược lực học:
Butenafine là một gốc Benzylamine tổng hợp, có cơ chế hoạt động và cấu trúc tương tự như Allylamine. Thuốc ức chế phản ứng oxy hoá Squalene, quá tình này ức chế tổng hợp Ergosterol và tăng nồng độ Squalene dẫn đến gây độc trong tế bào nấm. Butenafine có tác dụng diệt nấm in vitro đối với M.furfur và nấm da nhưng có tác dụng kìm nấm đối với Candida albicans.
Trên in vitro có tác dụng trên Epidermophyton floccosum, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes, T. rubrum và T. amidan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Barium sulfate (Bari sulfat)
Loại thuốc
Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình 300 ml hỗn dịch barium sulfate 100%, có carbon dioxide làm chất tạo bọt
- Bình 300 ml hỗn dịch uống barium sulfate 96,25%
- Nhũ tương chứa 100 g barium sulfate, có sorbitol và chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g barium sulfate/100 g) có chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Túi thụt trực tràng 400 ml barium sulfate 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng)
- Gói thuốc 200 g barium sulfate dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước
- Gói thuốc 140 g barium sulfate
- Viên nén 650 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Sản phẩm liên quan







