Calcium threonate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium threonate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 675 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Uống một liều duy nhất là 2025 mg calcium theronate, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) là 32,3 mg / l. Thời gian để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) là khoảng 2 giờ.
Phân bố
Tổng thể tích phân bố sau một liều uống duy nhất 2025 mg calcium theronate ở những người lớn khỏe mạnh là khoảng 53,6 l.
Thải trừ
Sự hiện diện của acid threonic trong nước tiểu người được xác định. Trong một nghiên cứu dược động học trên chuột nhận 200 mg / kg thể tích calcium threonate qua đường uống, khoảng 30% calci được bài tiết qua nước tiểu, khoảng 40% được thải trừ qua phân , khoảng 10 -20% vẫn còn trong máu và xương, và khoảng 10% được lưu trữ trong các cơ quan sau 24 giờ sử dụng.
Dược lực học:
Sau khi được phân ly thành calci và axit L-theronic, axit L-threonic thể hiện tác động kích thích đối với sự hấp thu vitamin C và kéo dài thời gian lưu giữ vitamin C trong các tế bào ung thư hạch T ở người. Vitamin C là một chất đánh dấu cho sự hình thành nguyên bào xương và đã được chứng minh là có khả năng kích thích procollagen và tăng cường tổng hợp collagen. Thông qua việc kích thích hấp thu vitamin C, axit L-threonic hoạt động như một chất chuyển hóa ảnh hưởng đến quá trình hóa khoáng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menotropins
Loại thuốc
Hormon Gonadotropins (Human Menopausal Gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột đông khô để tiêm chứa 75 đvqt FSH và 75 đvqt LH/ống.
- Bột đông khô để tiêm chứa 150 đvqt FSH và 150 đvqt LH/ống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphotericin B
Loại thuốc
Kháng sinh chống nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm:
-
Chế phẩm thông thường phức hợp với muối mật deoxycholat: Bột để pha tiêm 50 mg (50 000 đơn vị)/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với natri cholesteryl sulfat: Bột để pha tiêm: 50 mg/lọ - 100 mg/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với L-alpha dimyristoylphosphatidylglycerol: Hỗn dịch 5 mg/ml, 10 ml/lọ, 20 ml/lọ.
-
Chế phẩm dạng liposom: Bột để pha tiêm 50 mg/lọ.
Thuốc uống, ngậm:
-
Viên nén 100 mg.
-
Hỗn dịch 100 mg/ml, 12 ml/lọ. Viên ngậm 10 mg.
Thuốc bôi ngoài:
-
Lotion 3%, 3 g/100 ml, 30 ml/1 tuýp.
Sản phẩm liên quan