Calcium gluconate


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium gluconate

Loại thuốc

Thuốc bổ sung calci; thuốc giải độc acid hydrofluoric.

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống/lọ tiêm: 500 mg/ 5 ml, 1 g/ 10 ml, 5 g/ 50 ml, 10 g/ 100 ml, 20 g/ 200 ml. Mỗi mililit chứa 100 mg calci gluconat hoặc 9 mg (0,46 mEq) ion Ca++.

Viên nén: 0,5 g; 0,65 g; 1 g. Mỗi viên lần lượt chứa 500 mg calci gluconat hoặc 45 mg ion Ca++; 650 mg calci gluconat hoặc 58,5 mg ion Ca++; 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.

Viên nang: 515 mg; 700 mg. Mỗi viên lần lượt chứa 515 mg calci gluconat hoặc 50 mg ion Ca++; 700 mg calci gluconat hoặc 65 mg ion Ca++.

Viên sủi bọt: 1 g. Mỗi viên chứa 1 000 mg calci gluconat hoặc  90 mg ion Ca++.

Bột: 347 mg/thìa (480 g). Mỗi thìa chứa 347 mg calci gluconat hoặc 31,23 mg ion Ca++.

Chế phẩm tùy ứng: Pha chế gel calci gluconat bằng cách nghiền 3,5 g calci gluconat viên thành bột mịn, cho bột này vào một tuyp (5 oz) chất bôi trơn tan trong nước dùng trong phẫu thuật.

Dược động học:

Hấp thu

Hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phụ thuộc vào calcitriol và vitamin D. 

Phân bố

Chủ yếu trong xương (99%). Liên kết protein: 40%, chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa

Được chuyển hóa như canxi nội sinh.

Thải trừ

Chủ yếu qua phân (75%; dưới dạng muối canxi không được hấp thu) và nước tiểu (20%).

Dược lực học:

Canxi là khoáng chất có nhiều nhất trong cơ thể người (chiếm khoảng 1,5% trọng lượng toàn bộ cơ thể). Khoảng hơn 99% tổng lượng canxi của cơ thể nằm trong xương và răng. 1% được hòa tan trong dịch trong và ngoài tế bào.

Canxi cần thiết cho sự toàn vẹn chức năng của dây thần kinh và cơ bắp. Nó cần thiết cho sự co cơ, chức năng tim và đông máu.



Chat with Zalo