Calcium ascorbate


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium ascorbate.

Loại thuốc

Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang: 500 mg, 1000 mg.
  • Viên nén: 500 mg, 1000 mg.
  • Viên nén nhai: 250 mg.
  • Bột: 1,25 g/1,25 ml; 1 g/ml; 4,5 g/5 ml; 825 mg/g; 1,3 g/1,25 ml.

Dược động học:

Hấp thu

Chưa có báo cáo.

Phân bố

Chưa có báo cáo.

Chuyển hóa

Oxalat là chất chuyển hóa chính trong nước tiểu của axit ascorbic.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua thận.

Dược lực học:

Calcium ascorbate là muối canxi của axit ascorbic, một trong những ascorbate khoáng chất. 

Calcium ascorbate chứa một anion ascorbate và một ion calcium. Bởi vì anion ascorbate là thành phần hoạt động của mỗi hợp chất, ascorbate khoáng thể hiện nhiều đặc tính có lợi giống như vitamin C. Là một loại vitamin thiết yếu cho con người, vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì làn da khỏe mạnh, răng, xương, sụn và mô. Vitamin C hỗ trợ chức năng hệ thống miễn dịch, sửa chữa các mô và giúp một số enzym hoạt động tốt hơn. Do đặc tính chống oxy hóa của nó, vitamin C cũng bảo vệ các tế bào chống lại tác hại của các gốc tự do. 

Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược, calcium ascorbate làm giảm đau đáng kể so với giả dược ở bệnh nhân viêm khớp háng hoặc đầu gối trong hơn 2 tuần, với tác dụng ít hơn một nửa so với mức thường được báo cáo với NSAID.



Chat with Zalo