Bremelanotide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Bremelanotide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Rối loạn hưng phấn tình dục, Rối loạn hưng phấn tình dục nữ và Rối loạn ham muốn tình dục kém linh hoạt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Flupirtine
Xem chi tiết
Flupirtine là một dẫn xuất pyridine được sử dụng lâm sàng như một thuốc giảm đau nonopioid. Nó đã được phê duyệt để điều trị đau vào năm 1984 ở châu Âu. Nó không được chấp thuận để sử dụng ở Mỹ hoặc Canada, nhưng hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm giai đoạn II để điều trị đau cơ xơ hóa.
LY-2090314
Xem chi tiết
Ly2090314 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh bạch cầu, ung thư tiến triển và ung thư tuyến tụy.
Clevidipine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clevidipine
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi loại L.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền 0,5mg/ml.
BMS-911543
Xem chi tiết
BMS-911543 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư.
Asenapine
Xem chi tiết
Được phát triển bởi Schering-Plough sau khi sáp nhập với Organon International, asenapine là thuốc chống loạn thần dưới lưỡi, dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và chứng hưng cảm cấp tính liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Asenapine cũng thuộc nhóm pyrrole dibenzo-oxepino. Nó cũng là cho những cơn ác mộng rối loạn căng thẳng hậu chấn thương nghiêm trọng ở những người lính như là một sử dụng ngoài nhãn hiệu. FDA chấp thuận vào ngày 13 tháng 8 năm 2009.
6-amino-4-(2-phenylethyl)-1,7-dihydro-8H-imidazo[4,5-g]quinazolin-8-one
Xem chi tiết
6-amino-4- (2-phenylethyl) -1,7-dihydro-8H-imidazo [4,5-g] quinazolin-8-one là chất rắn. Hợp chất này thuộc về stilbenes. Đây là những hợp chất hữu cơ chứa một nửa 1,2-diphenylethylene. Stilbenes (C6 - C2 - C6) có nguồn gốc từ khối xây dựng bộ xương phenylpropene (C6 - C3) phổ biến. Việc đưa một hoặc nhiều nhóm hydroxyl vào vòng phenyl dẫn đến stilbenoids. Nó được biết là nhắm mục tiêu tRNA-ribosyltransferase queuine.
Acteoside
Xem chi tiết
Acteoside đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02662283 (Hiệu lực và tính bảo mật của liệu pháp Reh-acteoside cho bệnh nhân mắc bệnh thận IgA).
Atriplex canescens pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex canescens là phấn hoa của cây Atriplex canescens. Phấn hoa Atriplex canescens chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Brivanib
Xem chi tiết
Brivanib đang được điều tra để điều trị Ung thư biểu mô tế bào gan. Brivanib đã được điều tra để điều trị khối u rắn, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và ung thư đại trực tràng di căn (MCRC).
Bifonazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Bimoclomol
Xem chi tiết
Bimoclomol là một loại thuốc điều tra gây ra các protein gây căng thẳng và có tác dụng bảo vệ tế bào.
Calcium carbimide
Xem chi tiết
Canxi carbimide, được bán dưới dạng muối citrate, là một chất nhạy cảm với rượu. Tác dụng của nó tương tự như thuốc disulfiram (Antabuse) ở chỗ nó can thiệp vào quá trình chuyển hóa bình thường của rượu bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của sản phẩm chuyển hóa acetaldehyd. Canxi carbimide được hình thành như một phương pháp thay thế cho việc điều trị chứng nghiện rượu với tác dụng phụ giảm khi sử dụng cùng với rượu hoặc không có. [A31516] Thuốc này được Lederle Cyanamid Canada Inc phát triển và được chấp thuận tiếp thị ở Canada vào năm 1959 Tình trạng hiện tại của canxi carbimide bị hủy bỏ tiếp thị bài. [L1113]
Sản phẩm liên quan