Amphetamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphetamine
Loại thuốc
Kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5mg, 10mg amphetamine sulfate.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu tốt ở ruột.
Nồng độ đỉnh 1 - 3 giờ sau khi uống, 15 phút sau khi tiêm.
Sinh khả dụng 75%.
Phân bố
Thể tích phân bố là 4L/kg.
Liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 20%.
Chuyển hóa
Amphetamine được chuyển hóa qua gan dưới tác dụng của CYP2D6.
Một phần không bị biến đổi.
Thải trừ
Amphetamine đào thải chủ yếu qua nước tiểu, trong đó khoảng 40% đào thải dưới dạng không đổi.
Thời gian bán hủy của amphetamine phụ thuộc vào đồng phân. Đối với d-amphetamine, thời gian bán thải được báo cáo là khoảng 9 - 11 giờ trong khi đối với l-amphetamine, thời gian bán thải được báo cáo là 11 - 14 giờ.
Tốc độ đào thải của amphetamine phụ thuộc nhiều vào pH nước tiểu, trong đó pH có tính acid sẽ tăng bài tiết amphetamine.
Dược lực học:
Amphetamine là những amin non - catecholamine, hoạt tính giống thần kinh giao cảm kích thích thần kinh trung ương. Amphetamine ngăn chặn sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine vào tế bào thần kinh trước synap và tăng giải phóng các monoamine vào không gian ngoài dây thần kinh.
Tác động ngoại vi bao gồm tăng huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, thuốc giãn phế quản yếu và tác động kích thích hô hấp.
Amphetamine ở dạng racemic. Đồng phân l có tác dụng mạnh hơn đồng phân d trong hoạt động tim mạch, nhưng kém hơn nhiều trong việc gây ra tác dụng hưng phấn thần kinh trung ương.
Thuốc thuộc nhóm này được sử dụng trong bệnh béo phì với tác động chủ yếu là ngăn chặn sự thèm ăn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Disulfiram
Loại thuốc
Thuốc ức chế aldehyd dehydrogenase; thuốc cai rượu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 250 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imatinib
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư, thuốc ức chế tyrosin kinase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg, 400 mg
Dung dịch uống: 80 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dolasetron
Loại thuốc
Thuốc chống nôn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 20 mg/ml.
Sản phẩm liên quan










