Amantadine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Dược động học:
Hấp thu
Amantadine được hấp thu hấp thu tốt qua đường uống, chậm nhưng gần như hoàn toàn.
Phân bố
Amantadine tích tụ sau vài giờ trong dịch tiết mũi và đi qua hàng rào máu não. Liên kết với khoảng 67% protein huyết tương.
Chuyển hóa
Amantadine ít được chuyển hóa, chủ yếu là do N-acetyl hóa.
Thải trừ
Bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận; khoảng 5–15% bài tiết qua nước tiểu dưới dạng acetylamantadine. Thời gian bán thải khoảng 15 giờ (10 đến 31 giờ).
Dược lực học:
Amantadine là một loại thuốc kháng vi rút hoạt động như một tác nhân chống lại bệnh ung thư biểu mô, thuốc này thường được kết hợp với L-DOPA khi phản ứng L-DOPA suy giảm.
Cơ chế hoạt động của amantadine trong điều trị bệnh Parkinson và các phản ứng ngoại tháp do thuốc chưa được biết. Có thể có tác động trực tiếp và gián tiếp lên tế bào thần kinh dopamine, gây ra sự gia tăng giải phóng dopamine trong não động vật, và không có hoạt tính kháng cholinergic.
Cùng với sự kích thích phản ứng norepinephrine, Amantadine ức chế giai đoạn đầu trong quá trình nhân lên của virus bằng cách ngăn chặn bơm proton của protein M2 trong vi rút.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imiglucerase
Loại thuốc
Imiglucerase là một dạng enzym beta-glucocerebrosidase tái tổ hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 200 đơn vị, 400 đơn vị.
Sản phẩm liên quan







