Thuốc Lipitor 10mg Pfizer điều trị tăng cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Pfizer - PFIZER
Xuất xứ
Hoa Kỳ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17768-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lipitor 10mg là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Pfizer Pharmaceuticals LLC, thành phần chính là atorvastatin. Thuốc được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG) và giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm lla và llb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn. Ngoài ra còn được dùng để làm giảm C- toàn phần và LDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử và dự phòng biến chứng tim mạch.
Lipitor 10mg được bào chế dưới dạng nén bao phim. Một hộp gồm 3 vỉ x 10 viên nén bao phim. Mỗi viên chứa 10mg atorvastatin.
Cách dùng
Dùng đường uống một lần trong ngày vào bất kỳ thời gian nào, có kèm hay không kèm theo thức ăn.
Liều dùng
Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng nằm trong khoảng từ 10 mg đến 80 mg một lần mỗi ngày. Có thế sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu điều trị và/ hoặc trong quá trình chuẩn liều của atorvastatin, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp
Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10mg x 1 lần/ngày.
Đáp ứng điều trị rõ rệt trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong trị liệu lâu dài
Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử
Bệnh nhân nên khởi đầu ở liều 10mg x 1 lần/ngày. Liều dùng được xác định trên từng bệnh nhân và điều chỉnh mỗi 4 tuần điều trị cho tới liều 40 mg/ngày. Sau đó, liều có thể được tăng lên tối đa 80 mg/ngày hoặc kết hợp liều 40mg x 1 lần/ngày 1 với thuốc tách acid mật.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Hiện chưa có nhiều dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Liều atorvastatin ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10 đến 80 mg/ngày, ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ thẩm tách LDL) hoặc nếu các phương pháp này không sẵn có.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều trong các thử nghiệm dự phòng ban đầu là 10mg/ngày. Có thể cần dùng liều cao hơn để đạt được nồng độ (LDL-) cholesterol theo các hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem phần thận trọng khi sử dụng thuốc)
Bệnh nhân suy gan
Nên sử dụng thận trọng lipitor ở bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định lipitor ở bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển (xem phần chống chỉ định).
Bệnh nhân cao tuổi
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm dân số chung
Bệnh nhi
Kinh nghiệm sử dụng trên nhóm đối tượng bệnh nhân nhi mới chỉ giới hạn trên số lượng nhỏ bệnh nhân (từ 10 - 17 tuổi) có rối loạn lipid máu nghiêm trọng, như tăng cholesterol máu có tính gia đình. Liều khởi đầu khuyến cáo ở nhóm đối tượng này là 10mg atorvastatin một lần mỗi ngày. Liều dùng có thể tăng lên tới 20mg atorvastatin mỗi ngày tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp. Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo. Điều chỉnh liều nên được thực hiện cách quãng 4 tuần hoặc trên 4 tuần
Dùng phối hợp với các thuốc khác:
Trong những trường hợp cần chỉ định phối hợp atorvastatin với cyclosporin, liều dùng của atorvastatin không nên vượt quá 10mg.
Tránh sử dụng atorvastatin đồng thời với telaprevir, hoặc kết hợp với tipranavir/ritonavir.
Đã quan sát thấy các tương tác dược động học giữa atorvastatin với các chất ức chế protease virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) (lopinavir phối hợp với ritonavir, saquinavir phối hợp với ritonavir, darunavir phối hợp với ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir), chất ức chế protease viêm gan C (boceprevir), clarithromycin và itraconazol dẫn đến làm tăng nồng độ atorvastatin trong tuần hoàn, cần thận trọng khi chỉ định các thuốc này dùng đồng thời với atorvastatin và khuyến cáo nên có đánh giá lâm sàng phù hợp để đảm bảo áp dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng, sau đó, nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt là các tác dụng không mong muốn đối với hệ cơ.
Thuốc có chứa hoạt chất atorvastatin khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg/ngày. Không sử dụng quá 20 mg/ngày atorvastatin khi phối hợp với darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir. Không sử dụng quá 40 mg/ngày atorvastatin khi phối hợp với nelfinavir.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân dùng quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Kiểm tra chức năng gan nên được thực hiện và nồng độ CK huyết thanh cần được kiểm soát. Do phần lớn atorvastatin gắn với protein huyết tương nên lọc máu hầu như không làm tăng thải trừ atovtastatin ra khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp:
Nhiêm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng;
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng;
Chuyển hóa và dinh dưỡng:Tăng glucose huyết;
Thần kinh: Nhức đầu;
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau thắt vòm họng, chảy máu cam;
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy;
Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng;
Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn;
Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ;
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất ngủ;
Mắt: Nhìn mờ;
Tai và mê lộ: Ù tai;
Tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Gan-mật: Viêm gan.
Da và mô dưới da: Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.
Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ, mỏi cơ.
Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt, sốt.
Xét nghiệm: Bạch cầu niệu dương tính.
Hiếm gặp
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Thần kinh: Bênh thần kinh ngoại biên.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Gan - mật: Ứ mật
Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Cơ - xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi có biến chứng do đứt mạch máu.
Rất hiếm gặp
Miễn dịch: sốc phản vệ.
Tai và mê lộ: Giảm thính lực.
Gan mật: Suy gan.
Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Chưa rõ tần suất
Cơ - xương và mô liên kết: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
Như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, để có báo cáo tăng transaminase huyết thanh ở bệnh nhân dùng atorvastatin. Những thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua và không cần ngưng điều trị.Tăng transaminase huyết thanh có ý nghĩa lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên bình thường) gặp phải ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Sự tăng lên này liên quan đến liều và có hồi phục ở tất cả bệnh nhân.
Tăng creatin kinase (CK) huyết thanh trên 3 lần bình thường xảy ra ở 2,5% bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự với các thuốc ức chế HMG-CoA khác trong các thử nghiệm lâm sàng. Nồng độ trên 10 lần giới hạn trên bình thường gặp phải ở 0,4% bệnh nhân điều trị với atorvastatin.
Trẻ em
Trẻ em 10 -17 tuổi được điều trị với atorvastatin có các tác dụng không mong muốn tương tự như bệnh nhân điều trị với giả dược, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đã được báo cáo ở cả hai nhóm bệnh nhân, bất kể đánh giá quan hệ nhân quả, là nhiễm trùng. Thông tin an toàn và khả năng dung nạp ở bệnh nhân trẻ em tương tự như ở người lớn