![Thuốc Tivogg 5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031380_tivogg_5mg_davi_6x10_2368_6126_large_30c3cc8723.jpg)
Thuốc Tivogg 5 DAVI điều trị dự phòng tắc mạch (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Davipharm - DAVIPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30355-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tivogg 5mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, có thành phần chính là Warfarin Natri.
Thuốc Tivogg chỉ định điều trị dự phòng tắc mạch ở bệnh nhân bị bệnh thấp tim và rung nhĩ, dự phòng sau khi phẫu thuật gắn van tim nhân tạo và điều trị huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi. Chỉ định trong cơn thiếu máu não thoáng qua.
Cách dùng
Thuốc Tivogg 5mg dùng qua đường uống. Hàng ngày phải uống thuốc đúng giờ quy định, ngày uống một lần và nên uống vào buổi chiều để có thể thay đổi liều lượng càng sớm càng tốt sau khi có kết quả INR.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi
Liều khởi đầu thường dùng của warfarin là 10 mg/ngày trong 2 ngày, nhưng liều dùng này nên được điều chỉnh dựa trên yêu cầu của từng bệnh nhân. Chỉ số prothrombin nên được xác định trước khi điều trị với warfarin.
Liều duy trì hàng ngày của warfarin thường dùng là từ 3 - 9 mg, dùng cùng một thời điểm mỗi ngày. Liều duy trì chính xác cho từng bệnh nhân phụ thuộc vào thời gian prothrombin hoặc các xét nghiệm máu thích hợp khác.
Liều duy trì được bỏ qua nếu thời gian prothrombin kéo dài quá mức. Một khi liều duy trì đã ổn định trong khoảng điều trị, thường hiếm khi cần phải điều chỉnh liều duy trì.
Trong trường hợp cấp cứu, điều trị chống đông nên được khởi đầu với phối hợp heparin và warfarin. Trong trường hợp ít khẩn cấp hơn, như ở bệnh nhân bị hoặc có nguy cơ đặc biệt bị huyết khối, điều trị chống đông có thể được khởi đầu với warfarin đơn trị.
Dùng chung warfarin với heparin ảnh hưởng đến kết quả các xét nghiệm kiểm soát và nên ngừng heparin ít nhất 6 giờ trước khi thực hiện xét nghiệm đầu tiên.
Việc kiểm soát điều trị được thiết lập bằng cách theo dõi INR thường xuyên và sau đó điều chỉnh liều duy trì của warfarin dựa trên kết quả thu được.
Trẻ em: Chưa có thông tin về sử dụng thuốc trên trẻ em.
Làm gì khi quá liều?
Xử trí quá liều trong khi điều trị warfarin, phải dựa vào thời gian bán thải của từng biệt dược, chỉ định (đặc biệt trường hợp van tim cơ học, tránh điều trị nhanh quá) và các đặc điểm riêng của người bệnh (tuổi, nguy cơ chảy máu...). Các biện pháp xử lý phải từ từ để tránh gây nguy cơ huyết khối.
Xử lý phụ thuộc vào INR và các dấu hiệu chảy máu nếu có:
Nếu INR trên vùng điều trị nhưng dưới 5 và nếu người bệnh không xuất huyết hoặc không cần phải can thiệp nhanh trước khi phẫu thuật:
- Bỏ liều sau. Ngay khi INR mong muốn đạt được, cho lại warfarin với liều thấp hơn.
- Nếu INR rất gần với INR mong muốn, giảm trực tiếp liều hàng ngày, không bỏ thuốc.
Nếu INR > 5 nhưng < 9 và người bệnh không có biểu hiện xuất huyết ngoài rất ít (chảy máu lợi, mũi do kích thích):
- Nếu không có yếu tố nguy cơ chảy máu, bỏ 1 hoặc 2 lần uống thuốc, đo INR nhiều lần hơn và cho uống lại với liều thấp hơn ngay khi đạt được INR mong muốn.
- Nhưng nếu người bệnh có các nguy cơ xuất huyết khác, bỏ 1 lần thuốc và cho vitamin K: Hoặc uống 1 - 2,5 mg hoặc truyền tĩnh mạch chậm 0,5 -1 mg trong 1 giờ.
Nếu INR > 9, không xuất huyết, bỏ 1 lần thuốc và cho vitamin K:
- Hoặc cho uống 3 - 5 mg hoặc cho truyền tĩnh mạch chậm trong 1 giờ, như vậy cho phép làm giảm INR trong 24 - 48 giờ, sau đó cho lại warfarin với liều thấp hơn.
- Theo dõi thường xuyên INR và nếu cần cho lại vitamin K.
Nếu cần phải điều trị nhanh trong trường hợp xuất huyết nặng hoặc quá liều nặng warfarin (thí dụ INR > 20), tiêm tĩnh mạch chậm vitamin K một liều 10 mg, kết hợp tùy theo tính chất cấp cứu với huyết tương tươi đông lạnh hoặc với dung dịch đậm đặc yếu tố phụ thuộc vitamin K (Kaskadil). Vitamin K có thể cho lặp lại cách nhau 12 giờ.
Sau điều trị bằng vitamin K liều cao, phải mất một thời gian để warfarin có tác dụng trở lại. Nếu phải điều trị warfarin lại, phải tính đến giai đoạn chuyển tiếp bằng heparin.
Nếu ngộ độc ngẫu nhiên ngoài điều trị warfarin, mức độ ngộ độc phải được đánh giá dựa vào mức INR và có biến chứng xuất huyết không. INR phải được thực hiện nhiều ngày liên tiếp (2 - 5 ngày), phải tính đến thời gian bán thải kéo dài do warfarin được hấp thu. Ngay khi INR thay đổi, vitamin K có thể điều chỉnh tác dụng chống đông máu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu quên uống, liều quên phải uống ngay trong cùng ngày, càng sớm càng tốt. Không được uống hai liều vào ngày hôm sau để bù cho liều quên.
Khi sử dụng thuốc Tivogg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa rõ tần suất:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Sốt.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Chảy máu não, chảy máu dưới màng cứng.
- Mạch máu: Chảy máu.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tràn máu màng phổi, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu trực tràng, nôn ra máu, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đi tiêu phân đen.
- Gan mật: Vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, hội chứng ngón chân tím, hồng ban gây các vết sưng da dẫn đến bầm máu, nhồi máu và hoại tử da, chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da (calciphylaxis).
- Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Xét nghiệm: Giảm hematocrit không rõ nguyên nhân, giảm hemoglobin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nguy cơ chính của liệu pháp warfarin là có thể gây chảy máu ở bất cứ nơi nào trên cơ thể. Để tránh dùng quá liều warfarin, nhất thiết phải theo dõi INR theo khuyến cáo. Nếu quá liều, phải xử trí (xem thêm mục xử trí quá liều).
Nếu INR trên mức điều trị nhưng dưới 5, phải giảm liều hoặc ngừng cho tới khi INR trở về mức điều trị.
Nếu INR bằng hoặc trên 5,0 nhưng dưới 9,0, phải ngừng warfarin. Nếu tăng nguy cơ chảy máu, có thể cho uống phytomenadion 1 - 2,5 mg hoặc có thể tới 5 mg. Nếu INR bằng hoặc lớn hơn 9,0 phải ngừng warfarin và cho uống phytomenadion 2,5 - 5 mg.
Nếu có bất cứ chảy máu ồ ạt nào, phải ngừng warfarin và cho tiêm tĩnh mạch chậm phytomenadion cùng huyết tương tươi, dung dịch đậm đặc chứa yếu tố II, VII, IX và X, hoặc yếu tố tái tổ hợp VIIa.
Nếu INR ở mức điều trị mà có xuất huyết, phải tìm nguyên nhân khác như bệnh ở thận hoặc đường tiêu hóa.
Hoại tử da và mô mềm tuy hiếm gặp nhưng rất nặng. Nguyên nhân có thể do huyết khối nhưng bệnh sinh còn chưa biết. Người bệnh thiếu hụt protein C có nguy cơ cao mắc chứng này.
Phải ngừng liệu pháp coumarin khi thấy tổn thương ở da và phải cho vitamin K. Phải cho heparin để chống đông máu. Huyết tương tươi đông lạnh hoặc dung dịch đậm đặc protein C cũng có thể có tác dụng. Nếu có hoại tử, phải phẫu thuật.
Trước khi bắt đầu điều trị, bao giờ cũng phải loại trừ nguy cơ chảy máu thực thể, như loét, u ở đường tiêu hóa.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc cốm Dibencozide Stella 2mg điều trị hỗ trợ chán ăn, suy dinh dưỡng, chậm lớn (10 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002412_dibencozid_stada_10goi_6049_60f0_large_bc02d48634.jpg)
![Thuốc Vitamin B1 250mg Mekophar điều trị tình trạng thiếu Vitamin B (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2695_e170220951.jpg)
![Thuốc Amlodipine Stada 5mg Tab điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033749_amlodipine_stada_5mg_tab_10x14_6293_624e_large_c6613c3a4d.jpg)
![Thuốc Safoli Avisure điều trị thiếu máu, thiếu sắt trong kỳ mang thai (2 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020795_safoli_avisure_2x15_3276_6082_large_d861cad8b8.jpg)
![Kem bôi da Hepgentex 10g Resantis điều trị viêm da, dị ứng da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030930_hepgentex_100mg_roussel_10g_4443_6124_large_739da9e0c6.jpg)
![Thuốc Acetylcystein 200mg Khapharco tiêu nhầy trong bệnh viêm phế quản, bệnh nhầy nhớt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030478_acetylcystein_200mg_khapharco_10x10_3050_631e_large_006351069a.jpg)
![Thuốc Dutabit 0.5 Aurobindo điều trị phì đại tiền liệt tuyến từ trung bình đến nặng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dutabit_0_5_d4c18e89c5.jpg)
![Thuốc Loratadine 10Mg Thành Nam điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/loratadine_8953a32190.jpg)
![Dung dịch Povidine 5% Pharmedic sát trùng vùng da quanh mắt và kết mạc trước khi phẫu thuật (20ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022405_povidine_5_pharmedic_20ml_7191_60a2_large_fbe3f34d01.png)
![Thuốc Zentogout-40 DaviPharm điều trị gout (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029859_zentogout_40mg_davipharm_2x10_8637_62cd_large_cfd21276b6.jpg)
Tin tức
![Những loại thuốc đặc trị bệnh gout nổi bật nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_loai_thuoc_dac_tri_benh_gout_noi_bat_nhat_hien_nay_e_PXFT_1573790296_65583fb068.jpg)
![Người đang say rượu có nên uống sữa không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_dang_say_ruou_co_nen_uong_sua_khong_Cropped_bb77f5d861.jpg)
![Đương quy có tác dụng gì? Công dụng và cách dùng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/duong_quy_co_tac_dung_gi_cong_dung_va_cach_dung_3_9a7571eaab.jpg)
![Tác dụng của sữa ong chúa đối với phụ nữ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tac_dung_cua_sua_ong_chua_doi_voi_phu_nu_2_e3ec4017a0.jpg)
![Bảng cân nặng chuẩn thai nhi bệnh viện Từ Dũ gồm thông số gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_viettheo_doi_su_phat_trien_cua_be_qua_bang_can_nang_chuan_thai_nhi_benh_vien_tu_du_html_e3436242bc.png)
![6 loại thực phẩm tốt cho người cao huyết áp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_loai_thuc_pham_tot_cho_nguoi_cao_huyet_ap_i_Hug_I_1515057507_large_fc881a6898.jpg)
![Những thông tin cần biết về hiện tượng tiết dịch núm vú](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thong_tin_can_biet_ve_hien_tuong_tiet_dich_num_vu_w_Ly_Jd_1658673320_80dabc17cf.png)
![Viêm não mô cầu có nguy hiểm với người lớn không? Mức độ nguy hiểm ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Viem_nao_mo_cau_co_nguy_hiem_voi_nguoi_lon_khong_Muc_do_nguy_hiem_ra_sao_Cropped_9cf171a667.jpg)
![Bị đau một bên mép vùng kín do đâu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_dau_mot_ben_mep_vung_kin_do_dau_1_22f9321975.jpg)
![9 điều làm ảnh hưởng đến não bộ chắc chắn khiến bạn ngạc nhiên](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/9_dieu_lam_anh_huong_den_nao_bo_chac_chan_khien_ban_ngac_nhien_o_Ngic_1515077183_large_662d074df0.jpg)
![Nóng bụng cảnh báo bệnh gì? Cách điều trị nóng bụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nong_bung_d042e6f972.jpg)
![Những điều quan trọng cha mẹ cần phải biết về ngộ độc thuốc ở trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_quan_trong_cha_me_can_phai_biet_ve_ngo_doc_thuoc_o_tre_em_a2f3871d0d.jpg)