





Viên nén Nifedipin T20 retard Stella dự phòng đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Nifedipine
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24568-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Nifedipin T20 Retard là sản phẩm của Stellapharm, thành phần chính là nifedipine. Nifedipin T20 retard có tác dụng dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal; điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng
Thuốc Nifedipin T20 retard được dùng bằng đường uống, nên uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền.
Liều dùng
Liều dùng dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều dùng trong trường hợp tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng: buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, block nhĩ thất,…
Xử trí: nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt, dùng biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Nifedipin T20 Retard mà bạn có thể gặp.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
-
Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu hạt.
-
Tuần hòa: Ngoại tâm thu, ngất.
-
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi,
-
Tiêu hóa: Tăng sản nướu tăng (phì đại lợi răng).
-
Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy.
-
Gan: Tăng enzyme gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Chuyển hóa:Tăng glucose huyết có hồi phục.
-
Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp, run.
-
Thần kinh: Dị cảm.
-
Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











