![Thuốc tiêm Nanokine 4000IU/0.5ml](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015048_nanokine_4000iu05ml_4293_6073_large_c9c3466bd8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015048_nanokine_4000iu05ml_7249_6073_large_f3a9582ef2.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015048_nanokine_4000iu05ml_9612_6073_large_21d3871163.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015048_nanokine_4000iu05ml_1508_6073_large_bf140f57be.jpg)
Thuốc tiêm Nanokine 4000IU/0.5ml Nanogen điều trị thiếu máu
Danh mục
Thuốc trị bệnh gan
Quy cách
Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn - Hộp x 0.5ml
Thành phần
Recombinant Human Erythropoietin alfa
Thương hiệu
Nanogen - CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLSP-923-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Nanokine 4000 IU/0,5 ml là một sản phẩm của Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen, thành phần chính là erythropoietin alfa tái tổ hợp từ người. Thuốc được dùng để điều trị thiếu máu ở các đối tượng: Bệnh nhân suy thận mạn tính, bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu, bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudin và bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để giảm bớt truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật.
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính.
Liều dùng
Tác dụng điều trị erythropoietin phụ thuộc vào liều, tuy nhiên liều cao hơn 300 đơn vị/kg, 3 lần/tuần không cho kết quả tốt hơn. Liều erythropoietin tối đa an toàn chưa được xác định. Dùng thêm sắt hoặc L-carnitin làm tăng đáp ứng với erythropoietin, do đó có thể giảm liều thuốc cần dùng để kích thích tạo hồng câu.
Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn:
Tiêm tĩnh mạch:
Liều ban đầu thường dùng là 50 - 100 IU/kg, 3 lần/tuần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30 - 36% hay khi cứ mỗi hai tuần thì hematocrit tăng lên được trên 4%. Nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng lên được 5 - 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt thì cần phải tăng liều. Hematocrit không được tăng cao hơn 36%. Cần tính toán liều theo từng người bệnh, liều duy trì từ 12,5 - 525 IU/kg, 3 lần/tuần. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều, nhưng nếu dùng liều cao hơn 300 IU/kg, 3 lần/tuần, cũng không cho kết quả tốt hơn. Liều dùng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối là từ 3 - 500 IU/kg liều, 3 lần/tuần, bắt đầu với liều thấp rồi tăng dần từng nấc tùy theo đáp ứng huyết học. Liều có thể tăng gấp hai lần liều trước và cách nhau từ 1 - 2 tuần.
Tiêm dưới da:
Erythropoietin thường được dùng với liều ban đầu từ 50 - 100 IU/kg, 3 lần/tuần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30 - 36% hay tăng trên 4% trong vòng 2 tuần. Cần phải tăng liều nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng được 5 - 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều nhưng dùng liều cao hơn 300 IU/kg, 3 lần/tuần cũng không cho kết quả tốt hơn. Cần tính liều theo từng trường hợp, mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có chỉ định lâm sàng. Có thể giảm liều duy trì mỗi tuần xuống từ 23 - 52% khi tiêm dưới da hơn là tiêm tĩnh mạch (vì thuốc được hấp thu từ đường dưới da chậm hơn). Liều tiêm dưới da để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức 9,4% đến 10g/decilít là từ 2800 - 6720 IU mỗi tuần, so với 8350 - 20300 IU mỗi tuần khi tiêm tĩnh mạch.
Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch. Có thể tiêm erythropoietin vào bắp thịt (cơ delta) với liều từ 4000 - 8000 IU, tuần một lần, hematocrit có thể tăng lên 30 - 33%. Tiêm bắp ít đau hơn tiêm dưới da.
Liều dùng ở trẻ em:
Liều dùng ban đầu là 150 IU/kg tiêm dưới da, 3 lần/tuần; nếu hematocrit tăng lên đến mức 35%, giảm liều từng nấc 25 IU/kg/liều và ngừng dùng thuốc nếu hematocrit đạt đến mức 40%. Cách dùng này an toàn và hiệu quả đối với trẻ em suy thận giai đoạn cuối thâm phấn màng bụng.
Điều chỉnh liều trong khi thẩm phân:
-
Lọc máu: Erythropoietin được dùng 12 giờ sau khi chạy thận nhân tạo xong.
-
Thẩm phân phúc mạc: Cách hữu hiệu là dùng thuốc một, 2 hoặc 3 lần/tuần. Sau khi dùng 2000 - 8000 IU, 1 lần/tuần trong thời gian từ 2 - 10 tháng, trung bình hematocrit tăng từ 20 - 30%. Hoặc có thể dùng liều từ 60 - 120 IU/kg, tiêm dưới da, 2 lần/tuần. Liều tiếp theo sau đó phải dựa theo đáp ứng hemoglobin. Liều cần dùng để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức từ 11 - 11,5 g/decilít là từ 12,5 - 50 IU/kg, 3 lần/tuần. Sinh khả dụng của erythropoietin dùng theo đường tiêm dưới da (22%) gấp 7 lần đường tiêm vào phúc mạc (3%); 3 - 4 ngày sau khi tiêm dưới da, thuốc vẫn còn trong huyết thanh.
Thiếu máu do hóa trị liệu ung thư:
Cần phải bắt đầu với liều 150 IU/kg tiêm dưới da, 3 lần/tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng liều lên tới mức 300 IU/kg. Dùng liều cao hơn cũng không tăng hiệu quả. Trong quá trình điều trị, nếu hematocrit cao hơn 40% thì phải tạm ngừng dùng erythropoietin cho đến khi hematocrit giảm xuống thấp hơn 360, sau đó cần giảm 25% liều và điều chỉnh lại.
Giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật:
Erythropoietin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân thiếu máu (hemoglobin 10 -13 g/decilít) chuẩn bị phẫu thuật chọn lọc (không phải tim hoặc mạch máu) nhằm giảm nhu cầu phải truyền máu dị gen, hoặc người bệnh có nguy có cao mất máu nhiều cần phải được truyền máu trước, trong và sau phẫu thuật. Liều khuyên dùng là 300 IU/kg/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau khi mổ. Một cách khác là tiêm dưới da 600 IU/kg, tuần một lần trước ngày mổ 21, 14, và 7 ngày) thêm liều thứ tư vào ngày mổ. Cần phải bổ sung sắt. Erythropoietin tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch (300 IU/kg/ngày cho đến khi có đáp ứng thích hợp, sau đó 150 IU/kg, cách một ngày) trong 3 - 10 ngày, kết hợp với folat, cyanocobalamin, uống hoặc tiêm sắt và tăng cường dinh dưỡng có thể làm hemoglobin hay hematocrit tăng mỗi ngày lên 5% hoặc hơn nữa.
Thiếu máu ở bệnh nhân điều trị bằng zidovudin:
Liều ban đầu được khuyên dùng để điều trị thiếu máu cho bệnh nhân nhiễm HIV điều trị bằng zidovudin là 100 IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 3 lần/tuần trong 8 tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng thêm từ 50 - 100 IU cho mỗi kg, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Giới hạn điều trị của erythropoietin rất rộng. Quá liều erythropoietin có thể dẫn đến tăng huyết áp. Có thể trích máu tĩnh mạch nếu nồng độ hemoglobin quá cao.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Nếu quên một liều, nên liên hệ với bác sĩ để được bổ sung ngay.
Khi sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống giả cúm). chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
-
Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tách, tiểu cầu tăng nhất thời.
-
Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
-
Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
-
Da: Kích ứng tại chỗ, mụn trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Máu: Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA).
-
Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
-
Toàn thân: Vã mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần theo dõi hematocrit một cách thường xuyên và điều chỉnh liều theo đáp ứng nồng độ hemoglobin.
-
Để tránh tăng đông máu gây tắc mạch, sau khi đã tiêm thuốc vào tĩnh mạch thì tiêm thêm ngay 10 mL dung dịch muối đẳng trương và tăng liều heparin trong khi chạy thận nhân tạo để phòng huyết khối.
-
Khi tăng huyết áp tới mức nguy hiểm mà các liệu pháp chống tăng huyết không có kết quả. Có thể thực hiện thủ thuật mở tĩnh mạch khi nồng độ hemoglobin (Hb) tăng quá mức.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch tiêm Lantus 100units/ml Sanofi điều trị đái tháo đường (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004324_lantus_100iuml_10ml_lo_1217_6095_large_8b0de819b3.png)
![Thuốc Wosulin-R 40Iu/ml Wockhardt điều trị đái tháo đường tuýp 1, tuýp 2 (1 lọ)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/891_7a91d7a5b7.jpg)
![Thuốc Cefuroxim 500mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1390_a6279420dd.jpg)
![Thuốc Heradrea 500 Herabiopharm điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00942_1ffd033baf.jpg)
![Thuốc Tomethrol 16mg chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh ( 3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033573_tomethrol_16mg_truong_tho_3x10_3799_622e_large_0ceb88ba2a.jpg)
![Dung dịch Best GSV Hà Tây điều trị hen phế quản mạn tính, viêm phế quản dị ứng (50ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030681_best_gsv_50ml_3925_642d_large_49abc05e3a.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt FML Allergan điều trị viêm mí mắt, kết mạc nhãn cầu (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003109_fml_5ml_5634_6103_large_1b93849be0.jpg)
![Thuốc Clavurem 625 Remedica điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020035_clavurem_625_remedica_2x10_9953_60dc_large_498049cea6.jpg)
![Thuốc Cefatam 750mg Pymepharco điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030348_cefatam_750mg_pymepharco_10x10_1533_631e_large_5edb01ab86.png)
![Viên nén Nifedipin Hasan 20 Retard Hasan điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1273_afe8401bde.jpg)
![Thuốc Neupencap 300mg Danapha điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/26_1e332d3677.png)
Tin tức
![Thuốc chữa viêm amidan hốc mủ không cần phẫu thuật](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_chua_viem_amidan_hoc_mu_khong_can_phau_thuat_CNAGC_1572064761_7afeaf71d2.png)
![7 cách làm detox dâu tây giúp khỏe bên trong, đẹp bên ngoài](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_cach_lam_detox_dau_tay_giup_khoe_ben_trong_dep_ben_ngoai_lj_C_Ut_1654250590_aabebb75dd.jpg)
![Da mụn, da khô sau khi lột mụn xong có nên đắp mặt nạ đất sét không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_mun_da_kho_sau_khi_lot_mun_xong_co_nen_dap_mat_na_dat_set_khong_3_Cropped_5f00c6f01b.jpg)
![Những điều cần biết về tầm soát ung thư vòm họng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_ve_tam_soat_ung_thu_vom_hong_Dcc_Rx_1650275749_e93652e6ef.jpeg)
![Calisthenics: Bài tập thể dục trị liệu được nhiều người ưa chuộng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/calisthenics_bai_tap_the_duc_tri_lieu_duoc_nhieu_nguoi_ua_chuong_Fbxau_1677405977_4607d10b32.png)
![Những điều cần biết khi uống thuốc tránh thai bị ra máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_khi_uong_thuoc_tranh_thai_bi_ra_mau_v_BHXT_1659264693_c16edf6367.jpg)
![Cúi xuống bị trẹo lưng do đâu? Cách khắc phục hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/giai_dap_thac_mac_tai_sao_khi_cui_xuong_bi_treo_lung1_d010d908c6.jpg)
![Rụng tóc thiếu vitamin gì? Làm sao để khắc phục tình trạng rụng tóc do thiếu vitamin?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rung_toc_thieu_vitamin_gi_lam_sao_de_khac_phuc_tinh_trang_rung_toc_do_thieu_vitamin_4a08c0005a.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Bệnh gai cột sống kiêng ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_benh_gai_cot_song_kieng_an_gi_0_0b45ff6010.jpg)
![Lưu ý khi tiêm vaccine Astrazeneca bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/luu_y_khi_tiem_vaccine_astrazeneca_ban_can_biet_1_Cropped_5a369d0f4c.jpg)
![Chăm sóc da nam giới khi tập gym](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cham_soc_da_nam_gioi_khi_tap_gym_kp_Jfn_1591931716_ec1634bc1e.jpg)
![Các giác quan trên cơ thể người có chức năng gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_giac_quan_tren_co_the_nguoi_co_chuc_nang_gi_1_5f9fac6488.jpg)