

Viên nén Mibedatril 5 Hasan điều trị tăng huyết áp vô căn (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Imidapril
Thương hiệu
Hasan - CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH HASAN-DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-26582-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Mibedatril 5 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Hasan – Dermapharm, với thành phần chính Imidapril hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Cách dùng
Thuốc Mibedatril 5 dùng đường uống, 1 lần/ngày, nên cố định thời điểm sử dụng thuốc mỗi ngày khoảng 15 phút trước bữa ăn.
Do một số bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp nặng khi bắt đầu điều trị bằng imidapril, nên uống liều đầu tiên trước giờ đi ngủ.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo dạng muối hydrochloride.
Người lớn
Liều khởi đầu thường là 5 mg/lần/ngày. Sau ít nhất 3 tuần điều trị mà không kiểm soát được huyết áp, liều có thể tăng lên 10 mg/ngày (liều hàng ngày có hiệu quả nhất). Một số ít bệnh nhân có thể cần đến 20 mg/ngày (liều tối đa khuyến cáo), trường hợp này có thể cân nhắc sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Trước khi điều trị, phải kiểm tra chức năng thận nếu có nghi ngờ tổn thương thận:
-
CICr 30 - 80 mL/phút: Phải giảm liều, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày.
-
CICr 10 - 29 mL/phút: Kinh nghiệm còn hạn chế, AUC của imidaprilat tăng, không nên dùng imidapril.
-
CICr < 10mL/phút: Chống chỉ định dùng imidapril.
Bệnh nhân suy gan
Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg/lần/ngày.
Trẻ em
Không sử dụng cho trẻ em do an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc chưa được xác lập.
Đối với bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ huyết áp sau khi uống liều đầu tiên
Trước khi điều trị, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 – 3 ngày trước khi dùng imidapril. Nếu không thể được, cho điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
-
Bệnh nhân tăng huyết áp bị suy tim: Đã thấy hạ huyết áp triệu chứng sau dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin. Ở các bệnh nhân này, liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày và phải được theo dõi sát.
-
Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cần phải được theo dõi sát, tốt nhất tại bệnh viện trong 6 – 8 giờ sau khi uống liều imidapril đầu tiên và mỗi lần tăng liều imidapril và lợi tiểu.
-
Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực hoặc một bệnh về mạch máu não cũng phải được theo dõi như vậy khi dùng imidapril vì tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não khi bị hạ huyết áp nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi xảy ra quá liều cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinine huyết thanh.
Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfate trong vòng 30 phút sau khi xảy ra quá liều. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch dung dịch natri chloride 0,9%. Có thể tiêm atropine để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phế vị quá mức. Cân nhắc việc dùng máy tạo nhịp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được imidapril và imidaprilat khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mibedatril 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
-
Tiêu hoá: Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
-
Da: Phát ban trên da, ngứa.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
-
Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
-
Chuyển hoá: Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinine huyết thanh, tăng nồng độ urea huyết thanh, tăng ALT, tăng gamma-GT.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu.
-
Gan: Tăng amylase máu, tăng AST, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh.
-
Thận: Suy giảm chức năng thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











