![Thuốc Fluconazole](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033777_fluconazole_150mg_stada_1v_4732_624e_large_38eebb47c6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033777_fluconazole_150mg_stada_1v_5259_624e_large_672d2b5a9e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033777_fluconazole_150mg_stada_1v_7354_624e_large_01a868ca04.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033777_fluconazole_150mg_stada_1v_7063_624e_large_830492cc36.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033777_fluconazole_150mg_stada_1v_2072_624e_large_7c79ce80d5.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033777_fluconazole_150mg_stada_1v_3524_624e_large_68760098c9.jpg)
Thuốc Fluconazole Stada 150mg điều trị nhiễm nấm (1 vỉ x 1 viên)
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Thành phần
Fluconazol
Thương hiệu
Stada - STADA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-35475-21
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Fluconazole 150mg là sản phẩm của Công ty TNHH Stada Việt Nam có thành phần chính là Fluconazole có tác dụng điều trị các bệnh nấm Candida tại chỗ và toàn thân, các bệnh nấm do các chủng vi khuẩn khác và dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào hoặc xạ trị.
Cách dùng
Thuốc Fluconazole 150mg được dùng đường uống, nuốt nguyên viên và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Dạng bào chế viên nang không thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Sử dụng thuốc dạng hỗn dịch cho đối tượng này.
Liều dùng
Viêm màng não do Cryptococcus
Liều khởi đầu 400 mg trong ngày đầu tiên. Liều tiếp theo: 200 - 400 mg x 1 lần/ngày, dùng ít nhất 6 - 8 tuần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng, liều hằng ngày có thể tăng lên đến 800 mg. Điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao là 200 mg x 1 lần/ngày.
Nhiễm nấm Coccidioidomycosis
Dùng liều 200 - 400 mg x 1 lần/ngày. Dùng trong 11 – 24 tháng hoặc lâu hơn tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Liều 800 mg/ngày có thể được xem xét cho một số trường hợp, đặc biệt là bệnh màng não.
Nhiễm Candida xâm lấn
Liều khởi đầu 800 mg trong ngày đầu tiên. Liều tiếp theo: 400 mg x 1 lần/ngày. Thường dùng trong 2 tuần tùy thuộc vào tình trạng bệnh.
Nhiễm Candida niêm mạc
Nấm hầu họng
Liều khởi đầu: 200 - 400 mg trong ngày đầu tiên.
Liều tiếp theo: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày. Dùng trong 7 - 21 ngày, thời gian dài hơn có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
Nấm Candida thực quản
Liều khởi đầu: 200 - 400 mg trong ngày đầu tiên.
Liều tiếp theo: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày. Điều trị từ 14 - 30 ngày, thời gian dài hơn có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
Nấm đường niệu
Dùng liều 200 - 400 mg x 1 lần/ngày. Điều trị từ 7 - 21 ngày, thời gian dài hơn có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
Nấm Candida miệng mạn tính
Dùng liều 50 mg x 1 lần/ngày. Điều trị trong 14 ngày.
Nấm Candida niêm mạc mạn tính
Dùng liều 50 - 100 mg x 1 lần/ngày. Có thể điều trị lên đến 28 ngày, thời gian dài hơn tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng miễn dịch của bệnh nhân.
Phòng ngừa tái phát nấm Candida ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao
Phòng ngừa nấm Candida hầu họng, thực quản: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 200 mg x 3 lần/tuần.
Nhiễm Candida sinh dục
Nấm âm đạo cấp tính, viêm bao quy đầu: 150 mg liều duy nhất.
Điều trị và dự phòng nhiễm nấm Candida âm đạo tái phát (4 đợt trở lên mỗi năm): 150 mg mỗi 3 ngày (ngày 1, ngày 4 và ngày 7), sau đó dùng liều duy trì 150 mg x 1 lần/ tuần.
Nhiễm nấm da (chân, đùi, đa đầu,...), nhiễm Candida: 150 mg x 1 - 3 tuần hoặc 50 mg x 1 lần/ngày trong 2 - 4 tuần.
Nấm móng: 150 mg x 1 lần/tuần cho đến khi mỏng nhiễm bệnh được thay thế hết bởi móng mới.
Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài
Dùng liều 200 - 400 mg x 1 lần/ngày. Nên bắt đầu từ vài ngày trước khi khởi phát đợt giảm bạch cầu và tiếp tục đến 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu được phục hồi trên mức 1000 tế bào/mm3.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Liều dùng nên được điều chỉnh theo chức năng thận (tham khảo bằng liều cho bệnh nhân suy thận dưới đây).
Suy thận
Không cần chỉnh tiểu trong trường hợp dùng liều duy nhất.
Trường hợp dùng nhiều liều ở những bệnh nhân suy thận (bao gồm cả trẻ em), nên khởi đầu với liều từ 50 - 400 mg, dựa trên liều khuyến cáo hàng ngày. Sau liều khởi đầu, liều tiếp theo nên được chỉ định dựa trên bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Phần trăm liều khuyến cáo |
> 50 | 100% |
50 (không thẩm tách máu) | 50% |
Thẩm tách máu | 100% sau mỗi lần thẩm tách máu |
Bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 100% liều khuyến cáo sau mỗi lần thẩm tách; vào những ngày không thẩm tách, bệnh nhân nên được điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Suy gan
Dữ liệu hạn chế trên bệnh nhân suy gan, do đó nên thận trọng khi dùng fluconazole cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Trẻ em
Không nên vượt quá 400 mg mỗi ngày.
Thời gian điều trị dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Fluconazole nên dùng 1 lần/ngày.
Đối với trẻ em suy giảm chức năng thận, liều dùng tương tự với bệnh nhân suy thận.
Trẻ sơ sinh, trẻ em (từ 28 ngày đến 11 tuổi):
Nhiễm nấm Candida niêm mạc: Liều khởi đầu 6 mg/kg trong ngày đầu tiên, liều tiếp theo: 3 mg/kg dùng 1 lần/ ngày.
Viêm màng não do Cryptococcus, nhiễm Candida xâm lấn 6 - 12 mg/kg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao: 6 mg/kg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3 - 12 mg/kg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ và thời gian giảm bạch cầu.
Thanh thiểu niên (từ 12 - 17 tuổi)
Tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể và sự phát triển của tuổi dậy thì, bác sĩ sẽ cân nhắc kê đơn theo liều của người lớn hay trẻ em. Những dữ liệu lâm sàng cho thấy, trẻ em có độ thanh thải fluconazole cao hơn người lớn. Một liều 100, 200, 400 mg ở người lớn lần lượt tương ứng 3, 6, 12 mg/kg ở trẻ em.
Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả với chỉ định nhiễm nấm sinh dục ở trẻ em. Nếu cần điều trị nấm Candida sinh dục ở thanh thiếu niên thì liều lượng tương tự với liều dùng ở người lớn.
Trẻ sơ sinh đủ tháng (từ 0 – 27 ngày)
Trẻ từ 0 - 14 ngày: Liều dùng tính theo mg/kg, dùng mỗi 72 giờ và không quá 12 mg/kg mỗi 72 giờ.
Trẻ từ 15 - 27 ngày: Liều dùng tính theo mg/kg, dùng mỗi 48 giờ và không vượt quả 12 mg/kg mỗi 48 giờ.
Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống, nuốt nguyên viên và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Dạng bào chế viên nang không thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Sử dụng thuốc dạng hỗn dịch cho đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng (với các biện pháp nâng đỡ và rửa dạ dày nếu cần).
Fluconazole được đào thải nhiều trong nước tiếu. Một đợt thấm phân máu kéo dài 3 giờ làm giảm khoảng 50% nồng độ trong huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Fluconazole Stada 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, rối loạn vị giác.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Tác động trên gan: Tăng men gan, vàng da.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, cao lipid huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rụng tóc thỉnh thoảng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluconazole, đặc biệt khi điều trị lâu dài.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Phản ứng trên da: Tróc vảy, hoại tử biểu bì độc và hội chứng Stevens-Johnson thường gặp nhất ở bệnh nhân bị AIDS.
Sốc phản vệ và phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Bột pha tiêm Neovit H5000 Nam Hà điều trị viêm đa thần kinh (4 lọ x 4 ống dung môi)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022231_neovit_h5000_nam_ha_4_lo_4_ong_dung_moi_7002_6098_large_a670a4d7e5.jpg)
![Dung dịch uống Medogets 3g Medisun dùng trong mệt mỏi, suy nhược cơ thể (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/medogets_8c66fd65a4.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Ketofen Drop 0,5mg/ml CPC1HN điều trị viêm kết mạc cấp, mãn tính (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/48_7db007bf85.png)
![Thuốc Carvestad 6.25 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018165_carvestad_625_stada_3x10_9964_61dc_large_1bf022c403.jpg)
![Kem bôi da Trisula 20g An Thiên Pharma điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03357_ef8b25118a.jpg)
![Kem bôi da Lotusone Medipharco điều trị eczema dị ứng, viêm da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7430_9039fce6c4.jpg)
![Kem Foban Cream điều trị tổn thương da do Staphylococcus, Streptococcus (5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/foban_cream_5g_d1bb61150e.jpg)
![Viên nén Macorel 30mg Valpharma điều trị cao huyết áp, giảm triệu chứng đau ngực (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/macorel_000935665f.jpg)
![Thuốc Mecitil Cap 5,9mg Sam Nam điều trị đau nửa đầu, chóng mặt, thiểu năng tuần hoàn não (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010565_mecitil_capsule_5mg_10x10_2441_d458_large_10ab3fed26.jpg)
![Thuốc Atropin Sulfat 0.25mg Nam Hà giảm đau cơn co thắt cơ trơn đường tiêu hoá và tiết niệu (10 vỉ x 25 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030653_atropin_sulfat_025mg_vien_8773_616c_large_bcd9088094.jpg)
![Thuốc Glosardis 40 Glomed Điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa bệnh tim mạch (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003406_glosardis_40_3x10_glomed_8014_6127_large_a0fc6ecc9b.jpg)
![Viên nang cứng Locobile-200 Windlas Biotech điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6480_0c9c7871bc.jpg)
Tin tức
![Gợi ý một số thực đơn cho người suy thận độ 1 bạn có thể tham khảo](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuc_don_cho_nguoi_suy_than_do_1_0_ac9d50f394.jpg)
![Nên đắp mặt nạ mấy lần một tuần để có làn da đẹp?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_dap_mat_na_may_lan_mot_tuan_de_co_lan_da_dep_Nep_FU_1665933723_f1dc8aafb5.jpg)
![Hiểu rõ về tình trạng tim đập nhanh hồi hộp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hieu_ro_ve_tinh_trang_tim_dap_nhanh_hoi_hop_1_01aee0ce87.png)
![Bacillus clausii? Vai trò và cách bổ sung bacillus clausii](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bacillus_clausii_dang_bot_1_Cropped_8fc4bbdfae.jpg)
![Xạ trị có được bảo hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xa_tri_co_duoc_bao_hiem_khong_3_65abf1dcd6.png)
![Huyết áp cao nên làm gì? Nhận biết sớm để tránh những biến chứng nghiêm trọng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/3_C_e912c50429.jpg)
![Hướng dẫn thực hiện các bài tập plank tại nhà đơn giản và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_thuc_hien_cac_bai_tap_plank_tai_nha_don_gian_va_hieu_qua_NA_Os_C_1661704049_7b14736446.jpg)
![Giải đáp: Kem xịt chống nắng có được mang lên máy bay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_kem_xit_chong_nang_co_duoc_mang_len_may_bay_khong_jfc_ME_1651321900_d120d1af9f.jpg)
![Viêm màng não do siêu vi: Nhận biết triệu chứng bệnh từ sớm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_mang_nao_do_sieu_vi_nhan_biet_trieu_chung_benh_tu_som2_02fc8dcad8.jpg)
![Các loại ống dẫn lưu thường dùng và cách chăm sóc người bệnh có ống dẫn lưu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_ong_dan_luu_thuong_dung_va_cach_cham_soc_nguoi_benh_co_ong_dan_luu_a2023d2aa5.png)
![Cách làm trắng răng sau sinh, nguyên nhân nào khiến răng bị ố vàng, cách chăm sóc răng miệng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_trang_rang_sau_sinh_nguyen_nhan_nao_khien_rang_bi_o_vang_cach_cham_soc_rang_mieng_I_Mqo_S_1655224667_36f7688709.jpg)