Thuốc Cefpobiotic 200mg Medipharco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Cefpodoxim
Thương hiệu
Tenamyd - TENAMYD
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110359223
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cefpobiotic 200 là sản phẩm của dược Medipharco, thành phần chính là Cefpodoxim.
Cefpobiotic 200 có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim trong những trường hợp như nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn; nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan); viêm tai giữa cấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang); nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới; nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa có biến chứng ở da và các tổ chức da.
Viên nén bao phim màu cam, cạnh và thành viên lành lặn, một mặt phẳng, một mặt có gạch ngang ở giữa do chày dập viên tạo ra.
Cách dùng
Thuốc Cefpobiotic 200 dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa:
-
Liều thường dùng: uống 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa có biến chứng:
-
Liều uống 100 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng:
-
Liều uống 400 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, dùng trong 7-14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh hậu môn trực tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ:
-
Liều uống duy nhất: 200 mg, tiếp theo điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người suy thận
Liều sử dụng không thay đổi nếu hệ số thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút.
Nếu hệ số thanh thải creatinin < 40 ml/phút, điều chỉnh liều như sau:
-
39-10 ml/phút: Sử dụng liều đơn* cho mỗi 24 giờ thay vì sử dụng một ngày 2 lần.
-
< 10 ml/phút: Sử dụng liều đơn* cho mỗi 48 giờ.
-
Người bệnh đang thẩm tách máu: Sử dụng liều đơn* sau mỗi đợt lọc máu.
Ghi chú: Liều đơn có thể là 100 mg hoặc 200 mg, phụ thuộc vào loại nhiễm trùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Qua nghiên cứu độc tính của thuốc trên loài gặm nhấm cho thấy với liều 5 g/kg không xảy ra bất cứ một phản ứng phụ nào.
Các triệu chứng ngộ độc khi sử dụng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy.
Trong trường hợp quá liều xảy ra, bệnh nhân phải được hỗ trợ bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng để loại trừ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt chú ý với những người bị suy giảm chức năng thận.
Cần phải giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng này, mẫu hộp hoặc một vài viên thuốc nếu có thể đồng thời cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không cần uống bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần uống tiếp theo. Nên sử dụng thuốc trở lại sớm nhất nếu có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Cefpobiotic 200 mà bạn có thể gặp.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Ăn không ngon, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
-
Tai: Ù tai.
-
Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tán huyết.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
-
Thận và tiết niệu: Tăng nhẹ nồng độ ure và creatinin trong máu.
-
Hệ gan, mật: Tăng nhẹ AST, ALT và phosphatase kiềm và/ hoặc bilirubin; phá hủy gan.
-
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnsson, gây độc hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.