Viên nén Kipel 10mg MEGA We care phòng và điều trị hen phế quản, co thắt phế quản (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Montelukast
Thương hiệu
MEGA We care - Pharmathen S.A
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21538-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Kipel Film coated Tabs 10mg của Công ty Pharmathen S.A., thành phần chính là natri montelukast tương đương với montelukast, dùng để điều trị ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính; dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức; điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm).
Cách dùng
Kipel Film coated Tabs 10mg dùng uống nguyên viên với nước.
Liều dùng
Hen phế quản mạn tính
Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối với liều sau:
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (sử dụng viên nhai 4mg ở trẻ em 2 - 5 tuổi và viên nhai 5mg ở trẻ em 6 - 14 tuổi).
Co thắt phế quản do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên
Để ngăn ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức (EIB), nên dùng liều đơn 10mg montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện.
Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ. Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác (kể cả hen phế quản mạn tính), không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa EIB.
Viêm mũi dị ứng
Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng minh cho viêm mũi dị ứng theo mùa khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối mà không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo nhu cầu của từng đối tượng.
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (sử dụng viên nhai 4mg ở trẻ em 2 - 5 tuổi và viên nhai 5mg ở trẻ em 6 - 14 tuổi).
Hen phế quản và viêm mũi dị ứng
Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có liệu pháp đặc hiệu để điều trị quá liều montelukast.
Những phản ứng có hại thường xảy nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Kipel Film coated Tabs 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.
Ngoài ra còn có các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo:
-
Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm: Phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
-
Rối loạn tâm thân: Kích động bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối, hay lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
-
Rối loạn tím; đánh trống ngực.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, rất hiếm khi bị viêm tụy, nôn.
-
Rối loạn gan mật: Hiếm gặp viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng montelukast. Hầu hết các tác dụng phụ này xảy ra khi kết hợp với các tác nhân gây xáo trộn khác như sử dụng đồng thời với các thuốc khác, hoặc dùng montelukast trên bệnh nhân nguy cơ bị bệnh gan như người uống rượu hay bị viêm gan dạng khác.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
-
Rối loạn toàn thần và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.