Thuốc Jiracek-20 Davipharm điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Esomeprazole
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-32619-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Jiracek-20 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) với thành phần chính là Esomeprazole. Thuốc Jiracek-20 được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày.
Cách dùng
Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên.
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho những bệnh nhân bị khó nuốt hoặc không thể nuốt. Chọn các dạng bào chế khác phù hợp hơn cho bệnh nhân.
Liều dùng
Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesi nhưng liều dùng được tính theo esomeprazol:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản 40 mg x 1 lần/ ngày, uống trong 4 tuần.
Khuyến cáo điều trị thêm 4 tuần nữa nếu viêm thực quản chưa khỏi hoặc có các triệu chứng kéo dài.
- Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát 20 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) 20 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm trợt thực quản. Nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với liều 20 mg x 1 lần/ngày. Ở người lớn, phác đồ theo yêu cầu uống 20 mg x 1 lần/ngày có thể được sử dụng, nếu cần. Ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID có nguy cơ loét dạ dày - tá tràng, việc sử dụng phác đồ theo yêu cầu để kiểm soát triệu chứng sau đó không được khuyến cáo.
Người lớn:
Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori 20 mg esomeprazol + 1 g amoxicillin + 500 mg clarithromycin, uống 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs):
Điều trị loét dạ dày do NSAID: Liều thông thường là 20 mg x 1 lần/ngày. Điều trị trong khoảng 4 - 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng 40 mg x lần/ngày trong 4 tuần sau khi tiêm tĩnh mạch để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn có chỉ định lâm sàng. Dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có, hầu hết bệnh nhân có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 - 160 mg/ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ngày nên chia ra uống 2 lần/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em ≥ 12 tuổi:
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét các hướng dẫn chính thức của quốc gia, khu vực và địa phương về khả năng kháng khuẩn, thời gian điều trị (thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên đến 14 ngày), và sử dụng kháng sinh hợp lý. Việc điều trị nên được theo dõi bởi bác sỹ chuyên khoa.
Liều khuyến cáo là:
Cân nặng | Liều dùng |
---|---|
30 - 40 kg | Phối hợp với 2 kháng sinh: 20 mg esomeprazol + 750 mg amoxicillin + 7,5 mg/ kg thể trọng clarithromycin, uống 2 lần/ngày trong 1 tuần |
> 40 kg | Phối hợp với 2 kháng sinh: 20 mg esomeprazol + 1 g amoxicillin+ 500 mg clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong 1 tuần |
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Không khuyến cáo sử dụng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng do kinh nghiệm dùng thuốc ở những bệnh nhân này còn hạn chế.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Ở bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa hàng ngày không quá 20 mg.
Người cao tuổi:
Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.
Các triệu chứng được mô tả ở liều 280 mg bao gồm các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược.
Không có tai biến xảy ra khi dùng liều 80 mg esomeprazol. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein. Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Những tác dụng không mong muốn sau đã được xác định hoặc nghi ngờ trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi đưa thuốc ra thị trường. Không thấy có tác dụng không mong muốn liên quan đến liều nào.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR
- Thần kinh: Đau đầu
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng, buồn ngủ, dị cảm.
- Tai và đường rối (tai trong): Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan - mật: Tăng enzym gan
- Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
- Cơ - xương - khớp: Làm dễ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
Hiếm gặp, 10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Tâm thần: Kích động, trầm cảm, lú lẫn.
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp - lồng ngực - trung thất: Co thắt phế quản.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa.
- Gan - mật: Viêm gan kèm hoặc không kèm vàng da
- Da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
- Cơ - xương - khớp: Đau khớp, đau cơ.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đổ mồ hôi.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
- Tâm thần: Biểu hiện hung tính, ảo giác.
- Gan - mật: Suy chức năng gan, bệnh não gan ở những bệnh nhân bị bệnh gan từ trước.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
- Cơ - xương - khớp: Yếu cơ.
- Thận - tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới.
Chưa rõ, chưa có dữ liệu về tần suất gặp ADR
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nặng có thể tương quan với hạ calci huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác. Khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng