Thuốc bột Hidrasec 30mg điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em (30 gói)
Danh mục
Thuốc trị tiêu chảy
Quy cách
Bột pha dung dịch uống - Hộp 30 Gói
Thành phần
Racecadotril
Thương hiệu
Abbott - SOPHARTEX
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
300110000624
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Hidrasec của Công ty sản xuất Sophartex (Pháp) có thành phần chính là Racecadotril, dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em.
Cách dùng
Luôn dùng Hidrasec chính xác như bác sỹ đã kê đơn. Nếu bạn có thắc mắc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Uống Hidrasec Children cùng với việc bù nước và điện giải.
Có thể cho thuốc cốm vào thức ăn hoặc trộn vào một ít nước (khoảng 1 thìa cà phê). Trộn đều và cho trẻ uống ngay lập tức.
Liều dùng
Liều dùng được xác định theo trọng lượng cơ thể của trẻ
1,5 mg/kg thể trọng/liều (tương đương 1 đến 2 gói), ngày uống 3 lần cách đều nhau.
Trẻ em từ 13kg - 27kg
1 gói 30mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 27kg
2 gói 30mg x 3 lần/ngày.
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi phân trẻ trở về bình thường.
Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
Không nên điều trị dài ngày bằng Racecadotril.
Không có các nghiên cứu lâm sàng đối với trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
Các đối tượng đặc biệt
Không có nghiên cứu nào được thực hiện đối với trẻ em bị suy gan hoặc suy thận.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo ở người lớn, các liều đơn trên 2g tương đương với 20 lần liều điều trị đã được dùng mà không gây ra các tác dụng có hại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên cho trẻ dùng thuốc, không cho trẻ dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy hỏi lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cũng như các thuốc khác, Hidrasec có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải. Nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong tờ hướng dẫn này, hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Các phản ứng không mong muốn sau đây với Racecadotril thường xảy ra nhiều hơn so với giả dược hoặc được báo cáo trong khi giám sát hậu marketing.
Tần suất của các phản ứng không mong muốn được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (>1/10), Thường gặp (>1/100 đến 1 < 10), Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100), Hiếm gặp (>1/10.000 đến < /1.000), Rất hiếm gặp ( < 1/10.000), Không biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Ít gặp: Viêm amidan.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: Phát ban, ban đỏ.
Không biết: Có nhiều tuýp ban đỏ bao gồm ban đỏ nhiều dạng, ban đỏ có nhiều u cục, phát ban sần, ngứa sần, mày đay; sưng tấy (phù nề) lưỡi, mặt, môi và mi mắt, cũng như sưng mặt và mũi, ngứa.