![Thuốc Predstad 20mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020642_predstad_20mg_stada_2x10_4305_60b9_large_e19002844c.jpg)
Thuốc Predstad 20mg Stada điều trị hoặc ức chế các rối loạn do viêm và dị ứng (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén phân tán - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Prednisolone
Thương hiệu
Stada - CTY TNHH LD STADA-VN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27541-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Predstad 20mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stada - Việt Nam, có thành phần chính là Prednisolon. Thuốc Predstad 20mg được chỉ định trong trường hợp điều trị hoặc ức chế các rối loạn do viêm và dị ứng.
Thuốc Predstad 20mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán trong nước, viên nén tròn, màu trắng, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Phân tán viên Predstad trong một ít nước rồi uống. Nên dùng liều hàng ngày vào buổi sáng sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu các tác dụng phụ.
Trẻ em chỉ dùng prednisolon khi được chỉ định đặc biệt, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 5 - 60mg hoặc hơn tùy thuộc vào rối loạn cần điều trị. Liều hàng ngày được chia thành nhiều liều nhỏ.
Cần tuân thủ các hướng dẫn điều trị sau đây cho tất cả các liệu pháp với corticosteroid:
-
Corticosteroid chỉ giúp điều trị giảm nhẹ triệu chứng nhờ tác dụng chống viêm, thuốc không chữa khỏi bệnh.
-
Liều thích hợp cho từng người phải được xác định bằng phương pháp thử-sai và phải được đánh giá lại thường xuyên theo tính chất của bệnh.
-
Khi sử dụng liệu pháp corticosteroid lâu dài và khi tăng liều sẽ làm tăng tỷ lệ mắc phải các tác dụng phụ không mong muốn.
-
Liều ban đầu phải được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn. Nên giảm liều từ từ tới liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng mong muốn. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả cũng có thể giảm thiểu được các tác dụng phụ.
Trong quá trình điều trị lâu dài, có thể cần phải tạm thời tăng liều khi bị stress hoặc trong đợt cấp của bệnh.
Nếu thiếu đáp ứng lâm sàng thích hợp với Predstad, nên ngưng thuốc từ từ và chuyển sang liệu pháp thay thế.
Chế độ liều ngắt quãng
Một số bệnh nhân chấp nhận được chế độ trị liệu một liều duy nhất Predstad vào buổi sáng cách nhật hoặc cách khoảng xa hơn. Khi thực hiện được chế độ này, có thể giảm thiểu được mức độ ức chế tuyến yên - thượng thận.
Hướng dẫn liều dùng đặc biệt
Chỉ thực hiện theo các khuyến cáo sau đây cho một số rối loạn đáp ứng được với corticosteroid. Bệnh cấp tính hoặc nặng có thể cần điều trị liều khởi đầu cao rồi giảm đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả càng sớm càng tốt. Khi điều trị lâu dài, không nên giảm liều vượt quá 5 - 7,5mg/ngày.
Dị ứng và các rối loạn ở da
Liều khởi đầu là 5 - 15mg/ngày.
Bệnh chất tạo keo
Liều khởi đầu 20 - 30mg/ngày thường có hiệu quả. Những người có các triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể cần liều cao hơn.
Viêm khớp dạng thấp
Liều khởi đầu thông thường là 10 - 15mg/ngày. Khuyến cáo dùng liều duy trì hàng ngày thấp nhất tương ứng với việc giảm các triệu chứng vừa phải.
Các rối loạn máu và u bạch huyết
Liều hàng ngày khởi đầu là 15 - 60mg, thường cần giảm sau khi đạt đáp ứng lâm sàng hoặc huyết học thỏa đáng. Liều cao hơn có thể giúp thuyên giảm bệnh bạch cầu cấp.
Sử dụng ở trẻ em
Mặc dù có thể dùng sự phân chia liều phù hợp của liều thực tế nhưng thường xác định liều theo đáp ứng lâm sàng như ở người lớn. Nếu có thể, liều cách nhật sẽ thích hợp hơn.
Sử dụng ở người cao tuổi
Điều trị cho bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt nếu điều trị lâu dài, phải luôn đề phòng những hậu quả nghiêm trọng hơn của các tác dụng phụ thường gặp với corticosteroid ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Xử trí
Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Predstad 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một loạt các phản ứng tâm thần gồm rối loạn cảm xúc (như tâm trạng dễ cáu gắt, hưng phấn, chán nản và không ổn định, và có ý nghĩ tự tử), các phản ứng tâm thần (bao gồm hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác và tăng nặng bệnh tâm thần phân liệt), rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo âu, rối loạn giấc ngủ và rối loạn chức năng nhận thức bao gồm nhầm lẫn và quên. Các phản ứng này thường gặp và có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ em. Ở người lớn, tần suất của các phản ứng nặng ước tính là 5 - 6%. Các ảnh hưởng về tâm lý đã được báo cáo khi ngưng corticosteroid; Chưa rõ tần suất.
Tỷ lệ mắc phải các tác dụng không mong muốn có thể dự đoán, bao gồm ức chế trục HPA tương quan với hiệu lực tương đối của thuốc, liều lượng, thời điểm dùng thuốc và thời gian điều trị.
Thường gặp
Dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác và tăng nặng bệnh tâm thần phân liệt. Rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng nhận thức bao gồm nhầm lẫn và quên.
Rất hiếm gặp
Chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da.
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tăng nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (cùng với sự ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng), nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao tiềm ẩn, nhiễm nấm Candida thực quản.
-
Hệ huyết học và bạch huyết: Tăng bạch cầu.
-
Hệ miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả phản vệ.
-
Nội tiết: Ức chế trục HPA (đặc biệt trong giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh), mặt kiểu hội chứng Cushing, giảm dung nạp carbohydrat cùng với tăng nhu cầu đối với liệu pháp chống đái tháo đường, triệu chứng của bệnh đái tháo đường tiềm ẩn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri và nước, nhiễm kiềm giảm kali huyết, mất kali, cân bằng nitrogen và calci âm tính, không dung nạp glucose và dị hóa protein. Tăng cả nồng độ lipoprotein cholesterol tỷ trọng cao và tỷ trọng thấp trong máu. Tăng thèm ăn (Có thể dẫn đến tăng cân). Tăng cân, béo phì, tăng glucose huyết, rối loạn lipid huyết.
-
Tâm thần: Hưng phấn, lệ thuộc tâm lý, trầm cảm.
-
Hệ thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
-
Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (giả u não) thường xảy ra sau khi ngưng điều trị. Tăng nặng bệnh động kinh, tích mỡ ngoài màng cứng, đột quỵ do động mạch đốt sống thân nền (sự trầm trọng của bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ với các dấu hiệu lâm sàng của đột quy tiến triển được cho là do prednisolon).
-
Mắt: Glôcôm, phù gai thị, đục thủy tinh thể dưới bao sau, đục nhân thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), lôi mắt, mỏng giác mạc hoặc cũng mạc, làm trầm trọng bệnh ở mắt do virus hoặc nấm. Làm trầm trọng tình trạng bong võng mạc do rỉ dịch bóng nước, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch hoặc mất thị lực lâu dài ở một số bệnh nhân bị bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch vô căn.
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
-
Tim: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, tăng huyết áp, tăng nguy cơ suy tim, tăng nguy cơ bệnh tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim (khi điều trị liều cao).
-
Mạch máu: Thuyên tắc huyết khối.
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, loét tiêu hóa kèm thủng và xuất huyết, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, loét thực quản, viêm tụy cấp.
-
Da và mô dưới da: Rậm lông, teo da, thâm tím da, vân trên da, giãn mao mạch, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, mày đay.
-
Cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ ở các chi, loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài, hoại tử xương vô mạch, đứt gân, các bệnh về gân (đặc biệt là gân Achilles và gân bánh chè), đau cơ, ức chế sự tăng trưởng trong giai đoạn sơ sinh, thời thơ ấu và thời niên thiếu.
-
Hệ sinh sản và vú: Bất thường kinh nguyệt, vô kinh.
-
Tổng quát: Mệt mỏi, khó chịu, chậm lành vết thương. Những nghiên cứu liên quan: Tăng áp lực nội nhãn, có thể ức chế phản ứng với các test thử trên da.
Triệu chứng ngưng thuốc:
Giảm liều corticosteroid đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong. Một "hội chứng ngưng thuốc" steroid có vẻ không liên quan đến suy vỏ thượng thận cũng có thể xảy ra sau khi ngưng đột ngột glucocorticoid. Hội chứng này bao gồm các triệu chứng như: Chán ăn, buồn nôn, nôn, hôn mê, đau đầu, sốt, tróc vảy da, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt ở da ngứa và đau, giảm cân hoặc hạ huyết áp. Các tác dụng này được cho là do sự thay đổi đột ngột nồng độ glucocorticoid hơn là giảm nồng độ corticosteroid. Các ảnh hưởng về tâm lý đã được báo cáo khi ngưng corticosteroid.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, có khả năng xảy ra ức chế trục HPA, do đó bắt buộc phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Có thể áp dụng qui trình giảm liều của prednisolon là: Cứ 3 đến 7 ngày giảm 2,5 - 5mg, cho đến khi đạt liều sinh lý prednisolon xấp xỉ 5mg. Nếu bệnh xấu đi khi giảm thuốc, tăng liều prednisolon và sau đó giảm liều prednisolon từ từ hơn.
Áp dụng cách điều trị tránh tiếp xúc liên tục với những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn dùng những liều chia nhỏ trong ngày, và liệu pháp cách nhất là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và giảm thiểu những ADR khác. Trong liệu pháp cách nhật, cứ hai ngày một lần dùng một liều duy nhất, vào buổi sáng. Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng histamin H2 hoặc các thuốc ức chế bơm proton khi dùng liều cao corticosteroid toàn thân.
Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid đều cần dùng thêm calcitonin, calcitriol và bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Enterobella Mekophar điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021270_enterobella_mekophar_2x10_8476_631e_large_eab5c370e0.jpg)
![Hỗn dịch uống Progoldkey Hà Nam làm tan sỏi mật giàu, dự phòng và điều trị sỏi mật (20 ống x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/17_93bd252baf.png)
![Gel Acmeigel Medipharco điều trị mụn mủ viêm, các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018974_gel_acmeigel_15g_medipharco_gel_boi_da_1898_62ce_large_16b23327ce.jpg)
![Thuốc Hypravas 20 Medisun điều trị tăng cholesterol máu, xơ vữa động mạch (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018584_hypravas_20_medisun_6x10_4174_60b6_large_0625998489.jpg)
![Thuốc Tydol 650 OPV giảm đau và hạ sốt từ nhẹ đến trung bình (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007586_tydol_650mg_5628_62ba_large_c782f04084.jpg)
![Thuốc Zithromax 250mg Pfizer điều trị các chứng nhiễm khuẩn (1 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/zithromax_ab2a50682d.jpg)
![Dung dịch Anzatax 30mg/5ml Pfizer điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/18_49e6d3f54c.png)
![Thuốc Rostor 5mg Pymepharco điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502266_c69574b373.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Lotemax 0.5% Bausch & Lomb điều trị viêm kết mạc mí mắt, nhãn cầu (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004575_lotemax_05_6471_6103_large_138d5f6ff0.jpg)
![Dịch truyền Sodium Chloride Injection bổ sung natri clorid và chất điện giải (500ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015114_dung_dich_tiem_truyen_sodium_chloride_injection_500ml_5447_6125_large_70a7e7d0b8.jpg)
Tin tức
![Cách kích thích tuyến yên để tăng chiều cao khoa học, hiệu quả nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_kich_thich_tuyen_yen_de_tang_chieu_cao_khoa_hoc_hieu_qua_nhat_2_Cropped_1_df7814f790.jpg)
![Bị nhiệt miệng kiêng ăn gì và nên ăn gì để bệnh nhanh khỏi?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_nhiet_mieng_kieng_an_gi_va_nen_an_gi_de_benh_nhanh_khoi_Njlqg_1658838448_b91b717cd5.jpg)
![Ung thư tuyến tụy có di truyền không? Những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ung_thu_tuyen_tuy_co_di_truyen_khong_1_86a87bd229.jpg)
![Sáp dừa có tác dụng gì đối với sức khỏe? Cách ăn sáp dừa đúng chuẩn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sap_dua_co_tac_dung_gi_doi_voi_suc_khoe_cach_an_sap_dua_dung_chuan_uby_Zl_1677301369_d1023e49c2.jpg)
![10 bài thuốc chỉ cách chữa đau dạ dày hiệu quả nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/10_bai_thuoc_chi_cach_chua_dau_da_day_hieu_qua_nhat_Fz_Xt_N_1515060378_large_283ec859e9.jpg)
![Lưu ý khi lựa chọn thuốc bổ cho người già](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/luu_y_khi_lua_chon_thuoc_bo_cho_nguoi_gia_82496da946.jpg)
![Gai gót chân kiêng ăn gì để mau khỏi bệnh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gai_got_chan_kieng_an_gi_de_mau_khoi_benh_V_Rg_Au_1679138286_84f4c4f62f.jpg)
![7 nguyên tắc giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_nguyen_tac_giao_duc_ky_luat_tich_cuc_cho_tre_em_3_5c4bb9c89d.jpg)
![Hội chứng phổi - thận là gì? Có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_phoi_than_fbfde7d688.jpg)
![Sơ cứu bỏng và những điều bạn không thể bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/so_cuu_benh_bong_va_nhung_dieu_ban_khong_the_bo_qua_Zwbj_T_1648713721_01a27d7717.jpg)
![Nong mạch vành và đặt stent: Thủ thuật an toàn và hiệu quả cho người bệnh tim mạch](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nong_mach_vanh_va_dat_stent_thu_thuat_an_toan_va_hieu_qua_cho_nguoi_benh_tim_mach_05c9cf20d0.jpg)
![Xuất hiện vết thâm đen trên da tay do bệnh lý gì? Cách điều trị ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietxuat_hien_vet_tham_den_tren_da_tay_do_benh_ly_gi_cach_dieu_tri_ra_sao_html_1c1585eddd.png)