Thuốc Lilonton 1000mg/5ml SiuGuanChem điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần (10 ống)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch tiêm - Hộp 10 Ống
Thành phần
Piracetam
Thương hiệu
Siu Guan Chem - SIU GUAN CHEM
Xuất xứ
TAIWAN, PROVINCE OF CHINA
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21961-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lilonton Injection 1000 mg/5 ml do Siu Guan Chem. Ind. Co., LTD sản xuất, có dạng dung dịch tiêm, gồm 10 ống thuốc tiêm x 5 ml/hộp, với thành phần chính Piracetam.
Cách dùng
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể
Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4 đến 4,8g, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị rung giật cơ nguyên nhân vỏ não
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2g, sau đó tăng thêm 4,8g mỗi 3 – 4 ngày cho đến tối đa là 20g, chia làm 2 – 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một thời gian, và vì vậy, mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams) nhằm phòng ngừa khả năng co giật do ngưng thuốc hoặc tái phát đột ngột.
Điều trị chóng mặt
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4 đến 4,8 g, chia làm 2 – 3 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 300 mg/kg, dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần.
Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Trẻ em
Điều trị triệu chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp ngôn ngữ
Liều khuyến cáo cho trẻ em trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2 g/ngày, chia làm 2 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm
Ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Trong trường hợp làm giảm các đợt cấp, dùng liều 300 mg/ kg/ ngày, đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần.
Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng piracetam cho trẻ em bị thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo (mg/ kg – xem ở trên). Piracetam đã được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1 – 3 tuổi.
Người cao tuổi
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem cảnh báo và thận trọng, bệnh nhân suy thận bên dưới). Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định dùng piracetam cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
Liều dùng hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo hướng dẫn. Để dùng bảng liều này, cần ước lượng độ thanh thải creatinine của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng độ thanh thải creatinine (ml/phút) từ creatinine huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều và số lần dùng |
Bình thường | > 80 | Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 4 lần |
Nhẹ | 50 – 79 | 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia làm 2 – 3 lần |
Trung bình | 30 – 49 | 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia làm 2 lần |
Nặng | < 30 | 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | - | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Khuyến cáo chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận (xem chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận ở trên).
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Không có thêm tác dụng có hại nào do dùng quá liều piracetam.
Đã có báo cáo trong trường hợp dùng quá liều cao nhất là 75g.
Điều trị:
Quá liều cấp tính, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều piracetam. Điều trị quá liều, có thể là điều trị triệu chứng và có thể lọc thận nhân tạo. Hiệu quả loại piracetam bằng lọc thận nhân tạo là 50 – 60% liều dùng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc này sẽ do y tá hoặc bác sĩ tiêm, vì vậy sẽ không xảy ra tình trạng quên dùng thuốc.
Khi sử dụng thuốc Lilonton Injection 1000 mg/5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi đưa thuốc ra thị trường được liệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất xuất hiện. Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường (≥ 1/10); thường (≥ 1/100, <1/10); ít (≥ 1/1000, < 1/100); hiếm (≥ 1/10000, < 1/1000); rất hiếm (<10000).
Số liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường không đủ để đánh giá tỷ lệ xuất hiện.
Rối loạn máu và bạch huyết:
Không rõ tỷ lệ: Rối loạn xuất huyết.
Hệ miễn dịch:
Không rõ tỷ lệ: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm.
Rối loạn tâm thần:
-
Thường: Lo âu.
-
Ít: Trầm cảm.
-
Không rõ tỷ lệ: Kích động, lo âu, mơ hồ, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Thường: Tăng động.
-
Ít: Mất ngủ.
-
Không rõ tỷ lệ: Chứng mất điều hòa, mất thăng bằng, động kinh nặng hơn, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và tiền đình:
Không rõ tỷ lệ: Chóng mặt.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Không rõ tỷ lệ: Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không rõ tỷ lệ: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Rối loạn tổng quát và vị trí tiêm:
Ít: Suy nhược.
Xét nghiệm, các rối loạn khác:
Thường: Tăng cân.