





Thuốc Coversyl 10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 30 viên
Thành phần
Perindopril arginine
Thương hiệu
Servier - LES
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17086-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Coversyl chứa hoạt chất perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển dùng trong điều trị các bênh lý tim mạch: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết và bệnh động mạch vành ổn định.
Cách dùng
Coversyl 10 mg dùng đường uống.
Dùng thuốc trước bữa ăn sáng.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Những bệnh nhân với hệ thống renin - angiotensin - aldosteron hoạt tính mạnh (đặc biệt, tăng huyết áp động mạch thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Liều khởi đầu 2,5 mg.
Liều dùng có thể tăng tới 10 mg một lần mỗi ngày sau 1 tháng điều trị.
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi khởi trị với Coversyl, điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó cần thận trọng vì những bệnh nhân này có thể bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc muối.
Nếu có thể, nên dừng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu với Coversyl.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thể dừng thuốc lợi tiểu, trị liệu bằng Coversyl nên được khởi đầu với liều 2,5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.
Ở bệnh nhân lớn tuổi việc điều trị có thể bắt đầu với liều 2,5 mg và tăng dần liều tới 5 mg sau 1 tháng và sau đó là 10mg nếu cần thiết tuỳ thuộc vào chức năng thận (xem bảng bên dưới).
Suy tim sung huyết
Khi phối hợp Coversyl với các thuốc lợi tiểu không giữ kali và/hoặc digoxin và/hoặc thuốc chẹn beta, việc giám sát y tế cần được tiến hành và liều khởi trị khuyến cáo của Coversyl là 2,5 mg vào buổi sáng. Liều dùng có thể tăng tới 5 mg một lần mỗi ngày sau 2 tuần nếu dung nạp.
Trên bệnh nhân suy tim nặng và những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao (bệnh nhân suy chức năng thận và có xu hướng rối loạn cân bằng điện giải, bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu và/hoặc các thuốc giãn mạch), điều trị khởi đầu nên được giám sát y tế.
Bệnh động mạch vành ổn định
Nên bắt đầu Coversyl với liều khởi đầu là 5 mg một lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 10 mg một lần mỗi ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 5 mg được dung nạp tốt.
Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều 2,5 mg một lần mỗi ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5 mg một lần mỗi ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 10 mg một lần mỗi ngày tuỳ thuộc chức năng thận. Chỉ nên tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp tốt.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của perindopril trên trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó việc sử dụng thuốc trên em và trẻ vị thành niên không được khuyến cáo.
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy thận
Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như ở bệnh nhân suy thận sau đây:
- Độ thanh thải creatinin Clcr ≥ 60: 5mg/1 ngày.
- Độ thanh thải creatinin 30 > Clcr > 60: 2,5mg/1 ngày.
- Độ thanh thải creatinin 15 > Clcr > 30: 2,5mg mỗi 2 ngày.
Bệnh nhân thẩm tích máu*
Độ thanh thải creatinin Clcr > 15: 2,5mg vào ngày thẩm tích máu.
* Độ thẩm phân của perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân thẩm tích máu, liều thuốc nên được dùng sau khi thẩm tích máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các dữ liệu về việc dùng quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan đến dùng quá liều thuốc ức chế enzyme chuyển có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu và ho khan.
Việc điều trị quá liều được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9 mg/mL (0,9%). Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp, nên giữ bệnh nhân ở nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp được chỉ định cho những trường hợp chậm nhịp tim kháng trị. Những dấu hiệu của sự sống, điện giải huyết thanh và nồng độ creatinin nên được giám sát liên tục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo. Không dùng thêm thuốc để thay thế liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Coversyl 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Đau đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Nổi mẩn cục bộ trên da, ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Bất lực, khô miệng.
- Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Tăng kali huyết, tăng urê huyết và creatinin huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phù mạch (phù Quinck) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











