![Thuốc Haepril 5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/848_66cf695df1.jpg)
Thuốc Haepril 5mg Đại Bắc điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim (4 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch & máu
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Lisinopril
Thương hiệu
Bluepharma - Bluepharma- Indústria Farmacêutical
Xuất xứ
Bồ Đào Nha
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-10027-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Haepril là sản phẩm của Công ty Bluepharma-Indústria Farmacêutical, S.A., thành phần chính chứa Lisinopril, là thuốc dùng để điều trị các bệnh lý về tim mạch.
Cách dùng
Nên uống lisinopril một lần duy nhất mỗi ngày.
Cũng như các thuốc khác dùng một lần duy nhất trong ngày, lisinopril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén lisinopril.
Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Lisinopril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc trị tăng huyết áp nhóm khác.
Liều khởi đầu
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg. Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh (đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu-thận, thiếu nước và/hoặc thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng) có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi dùng liều khởi đầu. Nên dùng liều khởi đầu 2,5-5 mg cho các loại bệnh nhân này và việc khởi đầu điều trị cần có sự theo dõi của bác sỹ. Cần phải dùng liều khởi đầu thấp hơn khi có suy thận (xem Bảng 1 dưới đây).
Liều duy trì
Liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg, uống một lần duy nhất mỗi ngày. Nói chung, nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn sau 2-4 tuần với liều điều trị nào đó thì có thể tăng liều. Liều tối đa sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn có đối chứng là 80 mg/ngày.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó phải thận trọng vì những bệnh nhân này có thể đang thiếu nước và/hoặc muối. Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Ở bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng lisinopril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh. Liều lisinopril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.
Điều chỉnh liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinin như mô tả ở bảng 1 dưới dây.
Bảng 1: Liều điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận | |
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khởi đầu (mg/ngày) |
< 10 ml/phút (kể cả bệnh nhân thẩm phân) | 2,5 mg* |
10-30 ml/phút | 2,5-5 mg |
31-80 ml/phút | 5-10 mg |
Liều dùng và/hoặc số lần dùng thuốc cần được điều chỉnh theo đáp ứng về huyết áp |
* Liều lượng có thể được chuẩn độ tăng dần cho đến khi kiểm soát được huyết áp hoặc tới liều tối đa 40 mg/ngày.
Sử dụng trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6-16 tuổi
Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20kg đến < 50kg, và 5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân ≥ 50kg. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến < 50kg, và không quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân ≥ 50kg. Liều trên 0,61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu với liều thấp hơn hoặc xem xét tăng từng mức liều.
Suy tim
Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, lisinopril nên được dùng như một trị liệu hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu và, khi thích hợp, với digitalis hoặc thuốc chẹn bêta. Lisinopril có thể được sử dụng với liều khởi đầu 2,5 mg, 1 lần/ngày và nên uống khi có sự theo dõi của bác sỹ để xác định tác động lần đầu của thuốc lên huyết áp. Nên tăng liều lisinopril:
- Từng mức không quá 10 mg.
- Thời gian điều chỉnh liều không ít hơn 2 tuần.
- Liều tối đa bệnh nhân có thể dung nạp lên đến 35 mg, 1 lần/ngày.
Việc điều chỉnh liều lượng phải được dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, ví dụ bệnh nhân thiếu muối có hay không có giảm natri máu, bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc bệnh nhân đã được điều trị tích cực bằng thuốc lợi tiểu, các rối loạn này phải được điều chỉnh, nếu được, trước khi điều trị với lisinopril. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.
Nhồi máu cơ tim cấp
Nếu cần, bệnh nhân nên được điều trị bằng các thuốc điều trị chuẩn như thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn bêta. Có thể dùng glyceryl trinitrat đường tĩnh mạch hoặc đường qua da cùng lúc với lisinopril.
Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim)
Điều trị bằng lisinopril có thể khởi đầu trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát các triệu chứng.
Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg. Liều khởi đầu của lisinopril là 5 mg qua đường uống, tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (≤ 120mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80ml/phút), liều khởi đầu lisinopril nên được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinine của bệnh nhân (xem Bảng 1).
Liều duy trì
Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu ≤ 100mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc lisinopril.
Việc điều trị nên được tiếp tục trong 6 tuần lễ và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá. Bệnh nhân có các triệu chứng suy tim nên tiếp tục dùng lisinopril.
Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường
Bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường tuýp 2 và biến chứng thận sớm do đái tháo đường, dùng liều 10mg lisinopril một lần mỗi ngày, có thể tăng lên 20mg một lần mỗi ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 90mmHg.
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80ml/phút), liều khởi đầu lisinopril nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (xem Bảng 1).
Trẻ em
Thông tin về hiệu quả và độ an toàn của lisinopril đối với trẻ em bị cao huyết áp > 6 tuổi còn hạn chế, không có thông tin đối với các chỉ định khác. Không khuyến nghị dùng lisinopril cho các chỉ định khác ngoài cao huyết áp.
Không khuyến nghị dùng lisinopril ở trẻ em dưới 6 tuổi, hoặc trẻ bị suy thận nặng (GRF < 30ml/phút/1,73m2).
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi
Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có thay đổi nào liên quan đến tuổi tác bệnh nhân về hiệu quả và tính an toàn của thuốc. Tuy nhiên, khi tuổi cao kèm theo giảm chức năng thận, nên tuân theo sự hướng dẫn của bảng 1 để xác định liều khởi đầu của lisinopril. Sau đó, liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.
Sử dụng trên bệnh nhân ghép thận
Chưa có kinh nghiệm về việc dùng lisinopril trên bệnh nhân mới ghép thận. Do vậy, không khuyến cáo dùng lisinopril trên các bệnh nhân này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt, lo âu và ho.
Thẩm vấn nhân viên y tế khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên không dùng thuốc một lần, bỏ qua và dùng thuốc tiếp tục theo đúng liều lượng chỉ dẫn. Không được gấp đôi liều dùng sau khi quên thuốc một lần.
Các tác dụng không mong muốn sau đã được quan sát và ghi nhận trong khi dùng lisinopril và các thuốc ức chế men chuyển khác với tần suất xảy ra như sau: Rất thường gặp (≥10%), thường gặp (≥1/100, <1/10), ít gặp ((≥1/1000, <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000), <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), tần suất chưa biết.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
Rất hiếm gặp: Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết.
Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp: Lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
Tần số chưa biết: Triệu chứng trầm cảm, ngất.
Rối loạn tim mạch và mạch máu:
Thường gặp: Tác động tư thế (bao gồm hạ huyết áp).
Ít gặp: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Hiện tượng Raynaud.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Thường gặp: Ho.
Hiếm gặp: Viêm mũi.
Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, viêm xoang. Viêm phế nang do dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa.
Ít gặp: Buồn nôn, đau bụng và khó tiêu.
Hiếm gặp: Khô miệng.
Rất hiếm gặp: Viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tế bào gan hoặc ứ mật, vàng da và suy gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp: Nổi mề đay, rụng tóc, bệnh vẩy nến, quá mẫn/ phù thần kinh mặt, phù thần kinh mặt ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quản.
Rất hiếm gặp: Đổ mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da.
Phức hợp triệu chứng đã được ghi nhận và có thể bao gồm một hoặc nhiều triệu chứng sau đây: Sốt, viêm mạch, đau cơ, đau khớp/ viêm khớp, kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, tăng vận tốc máu lắng (ESR), tăng bạch cầu ái toan và tăng bạch cầu, phát ban, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biểu hiện khác về da có thế xảy ra.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Thường gặp: Rối loạn chức năng thận.
Hiếm gặp: Ure huyết, suy thận cấp.
Rất hiếm gặp: Thiểu niệu/ vô niệu.
Rối loạn nội tiết:
Hiếm gặp: Hội chứng tiết hormon chống lợi niệu không thích hợp (SIADH).
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
Ít gặp: Liệt dương.
Hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ:
Hiếm gặp: Mệt mỏi, suy nhược.
Các kết quả xét nghiệm:
Ít gặp: Tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng men gan, tăng kali máu.
Hiếm gặp: Tăng bilirubin huyết thanh, hạ natri máu.
Dữ liệu an toàn từ các nghiên cứu lâm sàng cho thấy lisinopril được dung nạp tốt ở bệnh nhi tăng huyết áp, và do đó thông tin an toàn trong nhóm tuổi này là tương đương như quan sát ở người lớn.
Sản phẩm liên quan
![Viên nén Materazzi 50mg DaviPharm giãn cơ xương, điều trị chứng co thắt, co cứng cơ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020221_materazzi_davipharm_10x10_2028_6098_large_ff1edade8b.jpg)
![Thuốc Cardioton Lipa Pharmaceuticals điều trị suy tim, tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001598_cardilopin_30mg_3393_63ab_large_f8c216ae2e.jpg)
![Viên nén Ameflu Night Time OPV giảm các triệu chứng cảm lạnh (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005257_new_ameflu_nighttime_3817_60a7_large_dc309f942f.jpg)
![Thuốc Bé Ho Mekophar giảm ho do cảm lạnh, cúm (24 gói x 3g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020602_be_ho_mekophar_24_goi_x_3g_6874_5d31_large_35f2a10852.png)
![Thuốc 5-Fluorouracil 50mg Novartis điều trị giảm nhẹ trong nhiều loại ung thư (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/24_d7e5d51394.png)
![Thuốc Getzome 20 Getz điều trị loét dạ dày, tá tràng (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003320_getzome_20_2x7_3512_45c1_large_1c7f97f038.jpg)
![Thuốc Urliv 300 Theon Pharmaceuticals điều trị làm tan sỏi mật, cải thiện chức năng gan (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09881_b093bb1cab.jpg)
![Thuốc Acezin DHG 5 điều trị dị ứng hô hấp và dị ứng ngoài da (5 vỉ x 25 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022212_acezin_dhg_5_2x25_8408_6098_large_b953a176c8.png)
![Thuốc Digoxine 0.25mg Thành Nam điều trị suy tim, rung nhĩ (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/4_16debe1e92.png)
![Thuốc Uloxoric 80mg Herabiopharm điều trị tăng acid uric máu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032340_uloxoric_80mg_herabiopharm_3x10_7543_614c_large_fc9de6a802.jpg)
Tin tức
![Hội chứng viêm đa hệ thống ở trẻ em hậu Covid-19 có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_viem_da_he_thong_o_tre_em_co_nguy_hiem_khong_w_Db_Sy_1648784436_0c4acab7af.jpg)
![Mụn đỏ ở má: Nguyên nhân và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Mun_do_o_ma_02_bce9efc42c.jpg)
![Làm thế nào để giữ cho “cô bé” luôn khỏe mạnh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lam_the_nao_de_giu_cho_co_be_luon_khoe_manh_1_Cropped_4c1a746ba8.jpg)
![Chi phí phẫu thuật dính thắng lưỡi? Cắt dính thắng lưỡi ở đâu an toàn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_phi_phau_thuat_dinh_thang_luoi_cat_dinh_thang_luoi_o_dau_an_toan_nxm_HO_1665317487_44073bbbdd.jpg)
![Hướng dẫn mẹ cách bế úp trẻ sơ sinh an toàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_me_cach_be_up_tre_so_sinh_an_toan_pc_For_1647876297_4f30b95eb0.jpg)
![Nước đậu đen giảm cân siêu an toàn cực hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nuoc_dau_den_giam_can_sieu_an_toan_cuc_hieu_qua_Nd_Ihg_1668465924_9a43d468f9.jpg)
![Hội chứng ZE xảy ra ở đường tiêu hóa: Hiếm gặp nhưng nguy hiểm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_ZE_804f31e2a7.jpg)
![Giải đáp: Bún tươi bao nhiêu calo? Ăn bún tươi có béo không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_bun_tuoi_bao_nhieu_calo_an_bun_tuoi_co_beo_khong_s_BL_Mn_1677196991_351e5e498f.jpg)
![Mách bạn cách làm mứt mận cực dễ tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_cach_lam_mut_man_cuc_de_tai_nha_eei_Gp_1674946681_0e880d4050.jpg)
![Công nghệ mới hứa hẹn thay đổi tích cực việc chăm sóc và điều trị bệnh van tim](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_nghe_moi_hua_hen_thay_doi_tich_cuc_viec_cham_soc_benh_van_tim_0_1dbcfe5e98.jpg)
![Giải đáp: Lá lốt chữa đau răng có được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/la_lot_chua_dau_rang_co_duoc_khong_Ql_R_Ig_1658742952_5cf23071c0.png)